Cua khỉ giao tranh - 猿蟹合戦

Dec 05, 2017
0
0
Thumb hqdefault  1

ある日、蟹が歩いていると、道におにぎりが落ちていました。蟹はお腹が空いていたので喜び、そのおにぎりを拾いました。そこへ、1匹のずる賢い猿がやってきました。猿は蟹が持っているおにぎりを見て欲しくなり、自分が拾った柿の種とおにぎりを交換してくれといました。

Một ngày nọ, một con cua bò trên đường, bống thấy có một nắm cơm rơi xuống đường. Cua đang đói mừng quá, nhặt lấy nắm cơm. Đúng lúc đó, một con khỉ láu cá đi đến. Khỉ thấy cua có nắm cơm ngon, sinh tâm tham lam bèn gạ cua đổi nắm cơm lấy hạt cây hồng của nó.

「柿の種なんか食べられないから交換できないよ」「何を言う。種を埋めれば木となって、たくさん柿の実が成るじゃないか」。そう言うと、猿はまんまと柿の種と交換に、蟹の持っていたおにぎりを手に入れてしまいました.

Cua nói:

-Hạt hồng không ăn được, nên không đổi được đâu.

- Mày dại quá. Hạt hồng chôn xuống đất sẽ mọc thành cây, cây sẽ cho mày thật nhiều quả hồng.

蟹は柿の種を家に持ち帰り、猿が言った通り庭に埋めました。そして「早く芽を出せ柿の種出さぬとはさみでちょん切るぞ」と歌ったところ、柿はぐんぐん大きくなって、すぐにたくさん実をつけました。

Cua nghe bùi tai liền đổi cho Khỉ. Thế là khỉ đổi được hạt hồng lấy nắm cơm đúng như ý muốn. Cua mang hạt hồng về nhà đem chôn xuống vườn như khỉ đã dạy. Rồi nó hát “Hạt hồng ơi, mày chóng ra mầm đi, nếu không tao sẽ lấy kéo cắt mày ra đấy”, thế là hạt hồng đâm chồi, lớn nhanh như thổi và cho ra quả.

蟹は木に登れないので、柿の実を取ることができず困っていると、またあのずる賢い猿がやってきました。

Cua đứng nhìn cây hồng, vì không leo được lên cây nên không có cách nào để hái quả. Cua buồn rầu. Đúng lúc đó khỉ láu cá xuất hiện.

「君は木に登れないから柿の実が取れないだろう。自分が木に登って取ってやろう」と猿は言い、するすると木に登ると、熟れた甘い柿の実を次から次へと自分で食べてしまいました。そして「おおい、こっちにも柿の実を落としてくれぇ」と木の下から頼む蟹には青柿を投げつけ、可哀想に、蟹は青柿に当たってんでしまいました。

- Mày không leo được cây nên không hái được quả, đúng không? Để tao giúp cho.

Nói xong khỉ leo lên cây, hái những quả hồng chín ngọt, ngồi ăn hết quả nọ đến quả kia. Cua đứng dưới thấy vậy nói:

- Mày ném xuống cho tao vài quả đi chứ.

Nghe vậy khỉ ném những quả hồng xanh xuống, trúng vào cua làm cua chết.

死んでしまった蟹には子どもがいました。子蟹は親の仇を討つことにし、仲間を集めました。栗と蜂と臼が、子蟹の仲間になりました。子蟹と栗と蜂と臼は、猿が留守の間に猿の家に忍び込み、敵が帰ってくるのを待ちました。

Cua chết nhưng nó để lại con. Cua con muốn trả thù cho mẹ nên tập họp bạn bè lại. Bạn của nó gồm có hạt dẻ, con ong và cái cối. Cua con, hạt dẻ, con ong và cái cối đi đến nhà khỉ, thừa lúc khỉ vắng nhà, lẻn vào nhà nằm chờ.

そうとは知らない猿が家に帰ってきました。外は寒かったので猿が火鉢に当たると、火鉢に隠れていた栗がパチンとはじけ、猿に当たりました。「熱い、熱い!」と猿が水桶のところに来ると、水桶に隠れていた蜂が飛び出し、チクリ!猿を刺しました。「痛い、痛い!」と猿が外に逃げ出したその時、屋根に隠れていた臼がドン!と落ちてきて、ずる賢い猿は下敷きになってしまいましたとさ。

Khỉ về không hay biết gì, nó đi vào nhà. Vì ngoài trời đang rất lạnh nên khỉ đi thẳng vào bếp, vừa đến bếp thì hạt dẻ ẩn mình trong bếp bắn tung ra trúng vào người khỉ. Khỉ kêu “nóng quá, nóng quá” rồi chạy đến chậu nước, lập tức con ong nấp trong thau nước bay ra chích vào người khỉ. Khỉ kêu “đau quá, đau quá” chạy ra ngoài. Vừa chạy ra khỏi cửa, chiếc cối trên mái nhà rơi xuống, đè bẹp con khỉ láu cá.

 

Từ vựng:
かき(柿):cây hồng ngâm

たね(種):hạt giống
め(芽):chồi, mầm
み(実):trái
かに(蟹):cua
うんち:phân
くり:hạt dẻ
はち:ong
みずかめ:bình nước
こがらし: gió thu
いろり:lò sưởi
やね:mái nhà
こりる:nhận được bài học


Ngữ pháp:

  • Động từて きます: mẫu câu mang nghĩa làm một hành động gì đó rồi trở về.

           こがらしが ぴゅーぴゅー ふくころ、さるが かえってきました。
            Khi gió thu thổi từng cơn vì vù, khỉ ta trở về nhà.

  • Danh từ に います

           みずがめの なかには はちさんが いました。
           Chú ong nằm trong bình nước.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

果報は寝て待て。 | Há miệng chờ sung.