Thư chúc mừng đám cưới

Dec 26, 2017
0
0

Kết hôn là một dấu mốc quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Cũng giống như nhiều dân tộc trên thế giới, khi người thân của mình làm đám hỉ, người Nhật cũng gửi tới nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Vậy khi một người thân là người Nhật của bạn kết hôn, bạn băn khoăn không biết chúc mừng họ như thế nào thì hãy học hỏi những bức thiệp sau nhé:

Một bức thư chúc mừng cơ bản thì không cần quá dài nhưng nên đầy đủ các phần như sau:

Lời chúc mừng

Với từng người mà bạn muốn gửi lời chúc mà có cách viết thư khác nhau, thường thì câu chúc mừng không phân biệt rạch ròi và quá nguyên tắc.

Một vài câu ví dụ : “このたびはご結婚おめでとうございます!”

Hay: “あらためて、ご結婚おめでとう!”

“...さん、ご結婚おめでとうございます。”

“ご結婚おめでとうございます。”

Các câu trên đều có nghĩa là chúc mừng đám cưới, chúc mừng hạnh phúc.

Nội dung

Đây là phần tự chọn của mỗi người để nói lên những cảm xúc, lời chúc,.. của mình dành cho người nhận thư. Không quá cầu kỳ hay thực sự chi tiết là do tự người viết thư quyết định dựa trên mối quan hệ thân mật hay không, có nhiều điều muốn chia sẻ hay không.

Dưới đây là chia sẻ về nội dung của các bức thiệp chúc mừng dành cho từng đối tượng khác nhau mà bạn muốn gửi, qua đó có thể thấy được điểm khác biệt và có thể giúp bạn khi muốn viết một vài dòng như thế.

Thứ nhất, là thư chúc mừng dành cho người thân trong gia đình:

“ 小さかったみどりさんがもうご結婚される歳になられたなんて、

驚き半分、とても嬉しく思います。ほんとうにおめでとう。

ささやかですが、お祝いの品をお送りしますので、ご笑納ください。”

Nghĩa là: “ Vậy là Midori nhỏ bé đã đủ tuổi kết hôn rồi, thật là ngạc nhiên và hạnh phúc mà. Thực sự chúc mừng nhé. Mặc dù nhỏ nhưng vì đã gửi quà chúc mừng nên hãy chấp nhận nhé.”

Thứ hai, là thư chúc mừng dành cho đồng nghiệp

“せっかく招待していただきながら、出席できず申し訳ありませんでした。

私自身もとても残念に思っています。

伊藤部長に式のお写真を見せていただきましたが、

とても優しそうな、素敵な奥様ですね。

お二人の前途を心よりお祝いいたします。

心ばかりのお祝いの印に、フォトフレームをお送りしました。

使っていただけたら幸いです。”

Nghĩa là: “ Mặc dù trong khi có lời mời rất chân thành, nhưng tôi rất xin lỗi vì tôi đã không thể tham dự (đám cưới). Tự bản thân tôi cũng rất lấy làm tiếc nuối. Tôi đã được thấy bức ảnh trong buổi lễ của trưởng phòng Ito, có vẻ là một người vợ rất dễ thương và xinh đẹp nhỉ. Bằng tất cả trái tim mình, xin chúc mừng tương lai của hai người. Mừng lễ kỷ niệm, tôi đã gửi (tặng) một khung ảnh. Tôi sẽ vui nếu ngài có thể sử dụng nó.”

Thứ ba, là thư chúc mừng dành cho bạn bè thân thiết:

“来月の結婚式を前にして、気分はどうですか。

いろいろ準備することがあって、けっこう忙しいかもしれないね。

何かお手伝いできることがあれば、なんでも教えてね。

いろんなことを乗り越えて、

中村クンという最高のヒトと出会った美咲ちゃんは、

わたしにとって最高の友達です。

これからもよろしくね。

来月の結婚式、楽しみにしています!”

Đây thực sự là tâm sự của người bạn có nhiều kinh nghiệm dành cho bạn mình: “ Tháng trước ngày hôn lễ bạn cảm thấy như thế nào? Có quá nhiều thứ phải chuẩn bị, và chắc chắn không thể không bận rộn nhỉ. Nếu có gì có thể giúp, hãy nói cho tôi nhé. Vượt qua nhiều điều, Nakamura Kun, người đàn ông tốt nhất đã gặp vớiMisaki-chan thì cũng sẽ là người bạn tốt của tôi. Từ bây giờ thì vui nhé. Rất mong chờ đám cưới của bạn vào tháng sau đó nha.”

Hay: “ 披露宴での...さん、とても幸せそうな顔をしていて

見ているこちらもうれしい気持ちでいっぱいになりました。

お式の写真を同封します。

これからも、末永くお幸せに…”

Những lời quan tâm và chia se dành cho cô dâu mới từ người bạn thân, mang theo nhiều cảm xúc khi người bên cạnh mình giờ đã trở thành cô dâu của người khác: “ Tại lễ kết hôn, nhìn thấy khuôn mặt bạn hạnh phúc, mình cũng thấy thật viên mãn. Mình có gửi kèm theo một bức ảnh đây này. Từ bây giờ, hạnh phúc mãi mãi nhé...”

Thứ tư, là thư chúc mừng dành cho người quen:

“これまでの話を耳にしていただけに、

私も胸がいっぱいになりました。

どうか末永くお幸せに。

落ち着かれました頃、ぜひ新居に伺わせてください。

Đây là những người mà bạn thực sự muốn gửi lời chúc mừng nhưng vì nhiều lý do mà không có nhiều điều có thể chia sẻ: “ Tôi đã nghe chuyện của bạn, nên, tôi cảm thấy thật viên mãn. Hãy hạnh phúc mãi mãi nhé. Khi bình tĩnh trở lại, chắc chắn cho tôi biết địa chỉ mới của bạn nhé.”

Bạn có thể thấy, dành lời chúc mừng là không hề khó, hi vọng bạn có thể viết một bức thư tuyệt vời nhất cho người mình yêu thương để gừi những lời tuyệt vời nhất dành cho họ trong ngày đám cưới.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

隣の花は赤い。 | Đứng núi này trong núi nọ.