Thư cảm ơn bác sỹ

Mar 05, 2018
0
1

Bạn không may phải nhập viện vì bị bệnh, nhưng nhờ sự giúp đỡ của bác sỹ mà đã hồi phục. Bạn sắp xuất viện. Nhưng vì bạn nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của bác sỹ người Nhật, trước khi đi bạn muốn viết một bức thư cảm ơn ông. Hãy cùng bày tỏ sự cảm ơn đó nhé!

Lời chào

Đây là phần rất ngắn nhưng lại quan trọng bởi nó thể hiện được nhiều yếu tố của bức thư: gửi đến ai? cách xưng hô như thế nào? Để làm gì?...

“ ○○先生

寒中お見舞申し上げます。”

Tạm dịch: Ngài/ Bác sỹ ~~ Cho tôi gửi lời hỏi thăm mùa đông đến bác sỹ. ( một câu chúc hay hỏi thăm khi đến mùa đông, cũng có ý nghĩa báo trước mùa đông lạnh giá cần phải chăm sóc sức khỏe.)

Lời cảm ơn

Đây chính là mục đích của bức thư, do đó ngay sau lời chào phải là lời cảm ơn để cho bác sỹ khi nhận được thư nhận biết luôn được rằng đây là bức thư gửi lời cảm ơn đến cho mình từ bệnh nhân.

“この度は(入院中)大変お世話になり、ありがとうございました。”

Tạm dịch: Lần này, (trong khi ở viện) tôi đã nhận được sự giúp đỡ (của bác sỹ), thật sự cảm ơn rất nhiều.

Nêu rõ câu chuyện

Một bác sỹ chắc hẳn có nhiều bệnh nhân, cùng giúp đỡ cho nhiều bệnh nhân cùng một lúc nên mặc dù có ghi tên thì cũng có chuyện họ không nhớ rõ về bạn. Tuy nhiên, vì bạn trông cậy vào bác sỹ nên ngược lại bạn rất quan tâm về ông. Vậy tại sao để cho bức thư được thân mật hơn, bạn không gợi lại những kỷ niệm trong quá trình điều trị với bác sỹ, cũng như chi tiết hơn quá trình bác sỹ giúp đỡ mình. Trong đó, thật chi tiết cảm ơn những điều nhỏ nhưng ý nghĩa là bác sỹ đã giúp mình chứ không chỉ là lời cảm ơn chung chung thì không thể hiện được sự chân thành.

Ví dụ”

“ お蔭さまで少しづつ体調が良くなり、もうすぐ(会社、学校いずれか)復帰できそうです。

そのため今、身体慣らしの為に自宅でゆっくりとリハビリをしています。

ここまで来ましたのも、先生のお蔭とありがたく感謝しています。”

Tạm dịch: Nhờ sự giúp đỡ (của bác sỹ) nên cơ thể tôi từng chút từng chút đã tốt hơn, đến nỗi sắp có thể hồi phục trở lại rồi. Do đó, bây giờ, với thương tích của mình, ở nhà, tôi đang từ từ làm các phương pháp tổng hợp. Cũng để có thể đi được được đến đây, tôi phải rất cảm ơn sự giúp đỡ của bác sỹ.

Hay:

“先生のお陰で、順調に治療を終えることができました。本当に感謝しております。”

Tạm dịch: Nhờ sự giúp đỡ bác sỹ nên tôi mới có thể thuận lợi kết thúc sự điều trị (của mình). Thực sự phải rất cảm ơn sự giúp đỡ của bác sỹ.

Lời chúc

Thể hiện sự quan tâm của bạn đến cho người bác sỹ của mình, như:

“これからも患者の皆様のために、お体に気をつけられて頑張ってください。”: Từ bây giờ cũng vì bác sỹ của mọi người, nên bác sỹ hãy cố gắng hết chăm sóc sức khỏe cho bản thân nhé.

“お風邪などひかぬよう、先生もどうぞご自愛ください。”:   Cảm lạnh (như bác sỹ thấy), nên bác sỹ cần phải tự chăm sóc bản thân nhé.

Lời cuối thư

Là lời chào, lời cảm ơn hay kĩ tên.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.