Ngữ pháp N3: 「たら・ば・と・なら」の特別な使い方

Oct 08, 2017
0
0

Hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn một số cách sử dụng đặc biệt của 「たら・ば・と・なら」. Xin mời các bạn cùng xem

 

1.~と…た・~たら…た

A⇒ Mô tả các hành động theo thứ tự trước sau (Hành động A Hành động B).

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と

             Động từ đuôi たら

① プレゼントを開ける、人形が入ってい

  Tôi mở hộp quà ra, và thấy con bếp bê ở bên trong.

② 玄関を出る、そこに大男が数人い

  Tôi đi ra khỏi sảnh thì thấy ở đó có vài người đàn ông cao lớn.

③ 窓の外を見たら、真っ白な雪景色だっ

  Tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ, đó là một khung cảnh tuyết trắng tuyệt đẹp.

Chú ý: Kiểu câu này thể hiện một chút ngoài ý muốn. Mẫu câu này rất hay đi với dạng 「…ていた」. Chủ ngữ của hai vế trước và sau khác nhau.

B⇒ Khi đang làm gì thì đột nhiên ~

   Cách sử dụng: Động từ thể ている + と

             Động từ thểていたら

① 夜12時ごろテレビを見る、アメリカの友だちから電話がかかってき

  Khi tôi đang xem phim vào lúc 12 giờ đêm, thì đột nhiên có người bạn bên Mỹ gọi điện đến.

② コーヒーショップでマキさんのうわさをしている、偶然マキさんが入ってき

  Khi chúng tôi đang tám chuyện về Maki trong quán cà phê, thì đột nhiên đi vào.

③ 庭の掃除をしていたら、突然大雨が降ってき

  Khi tôi đang dọn vườn, thì đột nhiên trời đổ mưa to.

Chú ý: Hành động ở vế sau của câu không phải là chủ ý của người nói. Kiểu câu này thường thể hiện sự ngoài ý muốn.

C⇒ Ngay khi vừa mới ~, thì ~

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と

             Động từ đuôi たら

① 久しぶりに高校の先生に手紙を出す、すぐに返事が来

  Khi tôi vừa mới gửi thư cho thầy giáo cấp 3 sau một thời gian dài, thì đã ngay lập tức nhận được hồi âm.

② 箱を開ける、おもちゃが飛び出し

  Khi tôi vừa mở cái hộp, thì đột nhiên có đồ chơi bật ra.

③ 料理にちょっとお酒を入れてみたら、いい味になっ

  Tôi thử cho một chút rượu vào món ăn, hương vị trở nên rất tuyệt.

Chú ý: Vế sau không nằm trong chủ ý của người nói.

 

2.~と…た

⇒ Sau khi ~, thì ngay lập tức ~

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + と

① その男はわたしの顔を見る、すぐに逃げていってしまっ

  Ngay sau khi nhìn thấy mặt tôi, người đàn ông đó đã lập tức vụt chạy mất.

② 先生は教室に入ってくる、すぐ試験問題を配り始め

  Ngay khi vừa bước vào lớp, thầy giáo đã lập tức phát đề thi.

③ ゆき子は飛行機から降りる、どこかに電話をかけ

  Vừa mới xuống sân bay, Yukiko đã lập tức gọi điện cho ai đó.

Chú ý: Hai vế trong câu có cùng chủ ngữ.

 

3.~も…ば~も…・~も…なら~も…

⇒ Có cả ~ và ~, Có ~ cũng có~

  Cách sử dụng: N + Động từ thểば/Tính từ đuôi ければ/Tính từ đuôi なら/Nなら + N + も

① 人生には楽しいときあれつらいときある。

  Đời người có những điều vui vẻ cũng có những điều đau khổ.

② 妻はお酒よく飲め甘い物たくさん食べる。

  Vợ tôi vừa hay uống rượu lại vừa ăn nhiều đồ ngọt.

③ そんな人、会ったことなけれ名前を聞いたことありません。

  Người đó tôi chưa gặp bao giờ mà cũng chưa từng hỏi tên.

④ 松本さんは趣味が多い。スポーツ好きならピアノ弾くらしい。

  Anh Matsumoto có rất nhiều sở thích. Anh ấy vừa thích đá bóng lại biết chơi piano.

⑤ 前回なら今回雨か....。ぼくたちの旅行はいつも運が悪いね。

  Lần trước mưa lần này cũng mưa... Lần nào bọn mình đi du lịch cũng đen thật đấy.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 3時に駅で待ち合わせした。駅に着くと、彼女はもう(a 来た       b 来ていた)。
  2. 引き出しを開けると、手紙が(a あった        b 入った)。
  3. テレビをつけたら、昔見た映画を(a 見た       b やっていた)。
  4. おもちゃを振ってみると、いい音が(a した         b していた)。
  5. 少しお酒を飲むと、(a 踊りたくなった          b 踊りたかった)。
  6. 山道を歩いていたら、(a へびが出てきた         b へびを捕まえた)。
  7. 図書館に行ったら、(a 今日は休みだった          b たくさん本を借りた)。
  8. 時計を見ると、もう12時を(a 過ぎた         b 過ぎていた)。
  9. 公園のベンチで休んでいると、おじいさんが(a 近づいてきた          b いた)。
  10. チャイムが鳴ったので玄関の外に出ると、宅配便の人が(a 来た          b いた)。

 

  1. b
  2. a
  3. b
  4. a
  5. a
  6. a
  7. a
  8. b
  9. a
  10. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。 | Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.