Ngữ pháp N2: 結果はどうなったか

Dec 10, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học những mẫu câu nói về kết quả. Những mẫu dưới đây mặc dù đều nói về kết quả nhưng lại có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng khá rõ ràng. Chúc các bạn học tập vui vẻ

 

1.~たところ

⇒ Sau khi ~

  Cách dùng: Vた + ところ

  1. 2,3日休みたいと課長に相談したところ、2週間休んでもいいといわれた。

(Sau khi tôi xin phép sếp cho nghỉ khoảng 2, 3 ngày, thì ông ấy nói tôi rằng nghỉ 2 tuần luôn cũng được.)

  1. 連絡が取れないのでリーさんのうちへ行ってみたところ、病気で寝ていた。

(Sau khi tôi đến nhà Lee vì không thể liên lạc với cậu ấy, thì thấy cậu ấy đang ngủ vì bị ốm.)

  1. この新商品を使ってみたいかどうか聞いてみたところ、80%の人が「使いたい」と答えた。

(Sau khi hỏi bạn có muốn sử dụng thử sản  phẩm mới này không, có tời 80% số người trả lời là có.)

Chú ý: Nói về sự việc chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. Vế sau của câu đưa ra kết quả. So với mẫu câu ~たら thì mẫu này nhấn mạnh vào kết quả hơn.

 

2.~きり

⇒ Miêu tả hành động diễn ra trong suốt một thời gian nào đó, chỉ việc không thay đổi trạng thái

  Cách dùng: Vた + きり

  1. その本は、子供のころ読んだきり、その後一度も読んでいない。

(Cuốn sách đó hồi bé tôi đọc suốt, nhưng sau này không còn đọc nó nữa.)

  1. 父は朝、出かけたきりなんです。まだ戻ってきていません。

(Bố ra ngoài suốt từ sáng rồi. Giờ vẫn chưa quay về.)

  1. 日本は長寿国だが、寝たきりの老人の数も多い。

(Nhật Bản là nước có người dân sống thọ, nhưng cũng có nhiều người già nằm liệt giường suốt.)

  1. 彼に最後に会ったのは卒業式の時です。それきり、一度も会っていません。

(Lần cuối tôi gặp anh ấy là tại lễ tốt nghiệp. Suốt từ đó tới giờ, tôi chưa từng gặp lại anh ấy.)

Chú ý: Vế sau thường đưa ra kết quả, hay sự thay đổi không thể đoán trước. Có nhiều câu phủ định. Cụm それきり như trong câu 4 là một cụm từ cố định.

 

3.~あげく

⇒ Sau một hồi thì cuối cùng lại đạt được kết quả không mong muốn

  Cách dùng: Nの / Vた + あげく

  1. 5時間に及ぶ議論のあげく、結局、結論が出なかった。

(Sau khi thảo luận suốt tời 5 tiếng đồng hồ, cuối cùng thì chúng tôi cũng không thể đưa ra kết luận.)

  1. いろいろ文句を言ったあげく、その客は何も買わずに帰った。

(Sau khi nói một tràng những lời phàn nàn, thì vị khách đó không mua gì rồi đi về.)

  1. さんざん悩んだあげく、国へ帰ることにした。

(Sau một hồi suy nghĩ, tôi quyết định về nước.)

Chú ý: Câu có ý nói hành động, tình trạng xấy nào đó cứ tiếp diễn. Vế sau, ít khi có kết quả tốt xảy ra.

 

4.~末(に)

⇒ Sau khi ~, thì rốt cuộc ~

  Cách dùng: Nの / Vた + 末(に)

  1. 数回におよぶ議論の、Aの案を採用することにした。

(Sau khi thảo luận mấy lần, thì cuối cùng chúng tôi quyết định theo phương án A.)

  1. 長い戦いの、ついに勝利を勝ち取った。

(Sau một thời gian dài đằng đẵng chiến đấu, cuối cùng chúng ta cũng giành được thắng lợi.)

  1. 悩んだ末に、手術を受けようと決めた。

(Sau một hồi suy nghĩ, thì tôi quyết định phẫu thuật.)

Chú ý: Chỉ tình trạng không tốt kéo dài. Vế sau, đưa ra kết quả cuối cùng.

 

5.~ところだった

⇒ Suýt chút nữa thì ~ , Xém thì ~

  Cách dùng: Vる / ない + ところだった

  1. あ、今日は15日か。うっかり約束を忘れるところだった

(A, hôm nay là ngày 15. Suýt nữa thì quên luôn là có hẹn rồi.)

  1. 気をつけてくださいよ。気がつくのが遅かったら家事になるところでしたよ。

(Xin hãy chú ý. Chỉ cần sơ sảy một chút thôi là suýt chút nữa đã xảy ra hỏa hoạn rồi.)

  1. 朝寝坊して、危うく試験が受けられないところだった

(Buổi sáng tôi ngủ quên, suýt chút nữa là không đi thi được rồi.)

  1. ああ、残念だ。もう少しで100点取れるところだったのに、97点だった。

(Ôi, tiếc quá. Chỉ chút nữa thôi là được 100 điểm rồi, tôi chỉ được 97 điểm.)

Chú ý: Nhưng câu đi với phó từ như là うっかり hay 危うく thường thể hiện tình trạng không tốt, nhưng như trong câu 4 với từ のに thì lại thể hiện suýt chút nữa đã làm được điêu gì tốt. Thông thường không nói về những điều không thể tránh, hoặc hiện tượng tự nhiên.

 

6.~ずじまいだ

⇒ Cứ tưởng ~ vậy mà cuối cùng lại không được

  Cách dùng: Vない + ずじまいだ

  1. いろんな人に聞いてみたが、結局田中さんの連絡先はわからずじまいだった

(Tôi đã hỏi rất nhiều người, vậy mà cuối cùng vẫn không biết được cách thức liên lạc với Tanaka.)

  1. 彼女にラブレターを書いたけれど、勇気がなくて出せずじまいだった

(Tôi đã viết thư tình cho cô ấy, nhưng cuối cùng lại không có dũng khí đưa cho cô ấy.)

  1. 留学中に旅行したかったが、忙しくてどこへも行かずじまいで帰国した。

(Hồi du học tôi vốn muốn đi du lịch, nhưng cuối cùng do bận quá nên chẳng đi được đâu, rồi về nước.)

Chú ý: Thể hiện sự tiếc nuối vể điều mà người nói không thể thực hiện trong quá khứ. Thông thường là thì quá khứ. Không dùng với những trường hợp vẫn có cơ hội để thực hiện hành động.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 彼は一度メールうをくれた(  )、その後連絡がない。
    1. あげく
    2. 末に
    3. きり
  2. カレーにちょっとワインを入れてみた(  )、とても味がよくなった。
  1. ところ
  2. きり
  3. あげく
  1. 外国と日本とを行ったり来たりして迷った(  )、日本で仕事を探すことにした。
  1. ところ
  2. きり
  3. あげく
  1. 母はさんざん苦労した(  )、ついに幸せを見つけた。
  1. きり
  2. 末に
  3. ところ
  1. ジョギングシューズを持ってハワイに行ったが、結局(  )。
  1. はいたきりだった
  2. はかずじまいだった
  3. はくところだった

 

  1. c
  2. a
  3. c
  4. b
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.