Ngữ pháp N2: ~できない・困難だ・~できる

Dec 07, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học một số mẫu câu chỉ khả năng theo giáo trình N2 Shinkanzen. Các mẫu đều khá giống nhau nên các bạn cần đọc kỹ phần ý nghĩa, chú ý để có thể phân biệt. Sau đây chúc các bạn học bài vui vẻ

 

1.~がたい

⇒ Khó làm gì , Không thể làm gì ~

  Cách dùng: Vます + がたい

  1. あの優しい彼がそんなひどいことをしたとは信じがたい

(Thật khó có thể tin được rằng một người hiền lành như anh ta lại có thể làm ra chuyện tồi tệ đến thế.)

  1. この料理はなんとも言いがたい初めての味だ。

(Lần đầu tiên tôi ăn món này, nó có hương vị thật khó miêu tả.)

  1. 留学中、自分の国では得がたい経験をたくさんした。

(Khi đi du học, tôi có thể học được rất nhiều kiến thức mà khó có thể học được ở trong nước.)

Chú ý: Không dùng với những từ chỉ năng lực của bản thân không thể làm gì đó. Thường đi với động từ chỉ suy nghĩ hay phát ngôn.

 

2.~わけにはいかない・~わけにもいかない

⇒ Không thể nào ~ , Không đời nào ~

  Cách dùng: Vる + わけにはいかない・わけにもいかない

  1. 病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない

(Không bao giờ tôi lại bỏ con mình ốm đau ở nhà một mình mà đi làm cả.)

  1. いくらお金に困っていても、そんな大金をあなたから借りるわけにはいかない

(Dù có thiếu thốn đến thế nào chăng nữa, tôi cũng không thể mượn của bạn nhiều tiền như thế được.)

  1. もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている。

(Hết chuyến tàu rồi. Mà tôi cũng không thể ở lại công ty được, làm sao đây.)

Chú ý: Không nói đi với những từ chỉ năng lực bản thân, không thể làm được gì. Thông thường chủ ngữ là một người.

 

3.~かねる

⇒ Trong tình huốn / tình trạng / vị trí nào đó thì khó có thể / không thể làm gì

  Cách dùng: Vます + かねる

  1. メールでのご質問だけでは診断しかねます。一度病院にいらっしゃってください。

(Nếu chỉ hỏi qua tin mail thì khó có thể chuẩn đoán được. Xin hãy đến bệnh viện xem thử một lần.)

  1. あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます

(Tôi có thể hiểu tâm trạng của bạn, nhưng tôi không thể tán thành kế hoạch đó được.)

  1. 子供が泣いているのを見かねて、結局宿題を手伝ってやった。

(Tôi không thể nhìn con tôi khóc được , nên cuối cùng lại giúp nó làm bài tập.)

Chú ý: Không đi với những từ chỉ năng lực. Hay dùng để từ chối một cách lịch sự.

 

4.~ようがない

⇒ Dù có làm gì chăng nữa thì cũng không thể ~

  Cách dùng: Vます + ようがない

  1. 彼の連絡がわからないので、このニュースを知らせたくても知らせようがない

(Tôi không có cách nào liên lạc được với anh ấy, nên dù muốn cũng không thể báo cho anh ấy biết tin tức này được.)

  1. 実力はあるのだから、今回の結果には運がなかったとしか言いようがない

(Vì có thực lực, nên với kết quả lần này tôi không thể nói là không may mắn được.)

  1. 選手たちの今日の試合での活躍はとても素晴らしく、文句のつけようがない

(Các cầu thủ đã chơi rất hay trong trận đấu ngày hôm nay, chúng ta không thể có một lời phàn nàn nào cả.)

  1. 駅からここまではまっすぐ歩いてくるだけだから、迷いようがないと思うけどね。

(Tôi chỉ đi một đường thẳng từ ga tàu đến đây thôi, nên tôi nghĩ là không lý nào lại lạc đường được.)

  1. これだけしっかり準備したのだ。悪い結果になりようがないだろう。

(Tôi đã chuẩn bị kỹ càng thế này rồi. Không thể nào lại cho kết quả không tốt cả.)

Chú ý: Có ý nghĩa hoàn toàn không còn cách nào khác, hoặc là mang ý nghĩa không thể nào lại ~ . Nhấn mạnh điều gì đó là không có khả năng xảy ra.

 

5.~どころではない

⇒ Vì lý do nào đó mà không thể làm gì

  Cách dùng: N / Vる + どころではない

  1. 仕事が忙しくて、旅行どころではない

(Công việc của tôi rất bận, nên không thể đi du lịch được.)

  1. 隣とテーブルの人たちがうるさくて、ゆっくり食事を楽しむどころではなかった

(Người ở bàn bên ầm ĩ quá, tôi không tài nào yên tĩnh ăn uống được.)

  1. 当時はお金がなかったのでどこかへ遊びに行くどころではなく、毎日アルバイトをしていた。

(Lúc đó tôi không có tiền nên không thể đi đâu chơi được, phải đi làm thêm suốt ngày.)

Chú ý: Thể hiện tình trạng do thiếu thốn gì đó mà không thể làm được việc mình muốn làm.

 

6.~得る/~得ない

⇒ Có thể ~ , Không thể ~

  Cách dùng: Vます + 得る/得ない

  1. がんはだれでもかかり得る病気だ。

(Ung thư là căn bệnh mà không ai có thể chữa được.)

  1. 経済の成長と環境保護は両立し得るはずだ。

(Chúng ta phải thực hiện cùng lúc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.)

  1. 人間が100メートルを5秒で走るなんてあり得ない話だ。

(Không thể nào có chuyện con người chạy được 100m trong vòng 5 giây được.)

Chú ý: Thông thường không hay dùng với những trường hợp chỉ năng lực đặc thù của con người. 得る có hai cách đọc là える hoặc うる , nhưng うる được sử dụng nhiều hơn. Dạng phủ định chỉ đọc là えない .

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 風邪を引いたので、学校に(  )。
    1. 行けません
    2. 行きかねます
    3. 行きがたいです
  2. 夜遅くなり、わたしは子供の帰りを(  )、駅まで迎えに行った。
  1. 持ち得なくて
  2. 持ちようがなくて
  3. 持ちかねて
  1. サラダは野菜を切って混ぜるだけだから、だれでも(  )。
  1. 失敗のしようがない
  2. 失敗できない
  3. 失敗しかねる
  1. 雨が降っているので、散歩に(  )。
  1. 行きがたい
  2. 行くわけにはいかない
  3. 行けない
  1. 歌手になるのは難しいとわかっているが、会社も辞めてしまったのだから。
  1. あきらめようがない
  2. あきらめるわけにはいかない
  3. あきらめがたい

 

  1. a
  2. c
  3. a
  4. c
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中蛙大海を知らず。 | Ếch ngồi đáy giếng.