Ngữ pháp N2: ~だから(理由)-1

Dec 04, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về các mẫu chỉ lý do theo giáo trình N2 Shinkanzen. Những mẫu này rất thông dụng trong cuộc sống thường ngày cũng như trong các văn bản tiếng Nhât. Mỗi mẫu đều có cách sử dụng khác nhau và cũng không quá khó nhớ. Sau đây xin mời các bạn đọc bài

 

1.~によって

⇒ Do ~ , Vì ~ , Bằng ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + によって

        N + による + N

  1. 今朝、中央線は踏切内で起きた事故によって、ダイヤが大きく乱れた。

(Sáng nay, do một vụ tai nạn xảy ra trong sảnh đợi tàu, nên giờ chạy đã bị xáo trộn.)

  1. 会長が交替したことによって、会の雰囲気が大きく変わった。

(Bầu không khí của toàn công ty trở nên thay đổi hẳn do có sự thay đổi vị trí chủ tịch.)

  1. この地方は毎年台風による被害が出ている。

(Khu vực này năm nào cũng phải chịu thiệt hại do bão gây ra.)

  1. 仕事をコンピューター化することにより、労働力不足は解決できるのではないか。

(Không phải là vì phổ cập sử dụng máy tính trong công việc, mà có thể giải quyết được vấn đề thiếu lao động hay sao.)

  1. 合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。

(Kết quả là đỗ hay trượt sẽ được thông báo qua đơn vào ngày hôm sau. Chúng tôi không sẽ không liên hệ bằng điện thoại.)

Chú ý: Thông thường, với nghĩa chỉ phương pháp, phương tiện thực hiện việc gì đó, người ta không sử dụng với những sự vật hằng ngày (VD: điện thoại, bút, tàu, ...), nhưng trong cũng có những trường hợp sử dụng với dạng danh thiếp như câu 5.

 

2.~ものだから・~もので・~もの

⇒ Cách nói biện hộ, trình bày lý do

  Do ~ , Vì ~

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: Từ thông thường + ものだから・もので・もの

  1. すみません。昨日はちょっと熱があったものですから。お休みしました。

(Xin lỗi, Ngày hôm qua do tôi bị sốt nên đã nghỉ.)

  1. このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい。

(Dạo gần đây bận quá nên trả lời tin nhắn của cậu hơi muộn. Xin lỗi nha.)

  1. わたし、近眼なもんで、お顔がよく見えなかったんです。失礼しました。

(Tôi bị cận nên không thể thấy rõ mặt anh. Xin thất lễ.)

  1. あの人の言うことはよくわからないよ。言葉が難しいんだもの

(Tôi không hiểu lời anh ta nói cho lắm. Tại câu từ khó hiểu quá.)

Chú ý: Dùng để giải thích lý do, biện hộ mang tính cá nhân. ~もの đứng ở cuối câu, và thường là nữ giới hoặc trẻ con sử dụng. Cũng có trường hợp vế sau của mẫu ~ものだから・~もので được lược bớt. もんだから・もんで・もん là cách nói suồng sã hơn.

 

3.~おかげだ/~せいだ

⇒ Nhờ có ~ / Tại ~ , Do ~ mà

  Cách dùng: N の / Vる / Aな + おかげだ/せいだ

  1. わたしが東西大学に合格できたのは、山川先生のおかげです。ありがとうございました。

(Em đỗ vào được đại học Touzai là nhờ có thầy Yamakawa. Em xin cảm ơn thầy ạ.)

  1. 佐藤さんが丁寧にチェックしてくださったおかげで、いいレポートができました。

(Nhờ có Satou kiểm tra cho tôi, mà tôi mới có thể hoàn thành được bài báo cáo tốt như thế.)

  1. いい天気が続いているおかげで、工事が思ったより早く進んでいます。

(Nhờ thời tiết thuận lợi kéo dài trong nhiều ngày, mà tiến độ của công trình đã nhanh hơn tôi nghĩ.)

  1. 父は最近口数が少ない。疲れているせいかもしれない。

(Bố tôi gần đây trở nên ít nói hơn. Có lẽ là do mệt mỏi.)

  1. 今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い。

(Mùa xuân năm nay do có khá nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào sẽ sở chậm hơn.)

  1. 値段のせいか、この商品は売れ行きが悪い。

(Có lẽ là do giá cao nên sản phẩm này không bán được mấy.)

Chú ý: Không dùng trong câu thể hiện ý đồ hay yêu cầu của người nói.

 

4.~あまり・あまりの~に

⇒ Vì quá là ~ nên ~

  Cách dùng: N の / Động từ và tính từ thông thường + あまり

        あまりの + N + に

  1. 自分の番が近づいてきたとき、わたしは緊張のあまり頭の中が真っ白になってしまった。

(Lúc gần đến số của mình, tôi căng thẳng đến mức trong đầu trắng xóa không còn gì.)

  1. 当然勝つと思っていた試合で最後に逆転負けし,悔しさのあまりぼろぼろ泣いた。

(Tôi bị lật ngược tình thế và thua trong trận đấu mà tôi nghĩ là mình đương nhiên sẽ thắng, tôi đã buồn đến mức khóc nức nở.)

  1. 仕事を早く片付けようと急いだあまり、いくつかミスをしてしまった。

(Vì hoàn thành công việc quá nhanh, nên tôi đã gây ra bao nhiêu là lỗi.)

  1. 10年ぶりで兄に合った。兄のあまりの変化言葉が出なかった。

(Đã 10 năm rồi tôi mới gặp lại anh trai. Anh ấy đã thay đổi đến mức tôi không nói nên lời.)

Chú ý: Vế sau thường đưa ra kết quả không bình thường (phần lớn là kết quả không mong muốn). Không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.

 

5.~につき

⇒ Dùng để trình bày lý do, hay thông báo mang tính công cộng

  Do ~ , Vì ~

  Cách nói cứng

  Dùng trong văn viết

  Cách dùng: N + につき

  1. トイレはただ今清掃中につき、ご利用になれません。

(Hiện nhà vệ sinh đang trong quá trình dọn dẹp, nên không thể sử dụng.)

  1. 強風につき、この門は閉鎖中です。

(Đóng cửa do gió lớn.)

  1. 本日は祝日につき、閉館しております。

(Hôm nay là ngày lễ nên chúng tôi xin phép đóng cửa.)

Chú ý: Dùng trong thời điểm hiện tại. Hay được sử dụng trên các bảng biển hoặc giấy thông báo nơi công cộng.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. あの議員は不注意な発言(  )人気がなくなってしまった。
    1. によって
    2. のあまり
    3. につき
  2. わたしたちのチームがとうとう優勝した。感激の(  )、涙が出た。
  1. せいで
  2. おかげで
  3. あまり
  1. 工事中(  )、この道は通行止めです。
  1. なものだから
  2. のあまり
  3. につき
  1. ミスをしないようにと気にする(  )、つい消極的になってしまう。
  1. おかげで
  2. あまり
  3. もの
  1. (  )、本日の野外写生会は延期させていただきます。
  1. 悪天候のため
  2. 悪天候なもので
  3. 悪天候のせいで

  1. a
  2. c
  3. c
  4. b
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ) | Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành. – Nelson Mandela