Ngữ pháp N1: 二つの言葉を組にする言い方

Nov 17, 2017
0
0

 Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một số mẫu N1 có cấu trúc lặp lại. Mặc dù thuộc cấp N1 nhưng cũng có một số mẫu khá hay dùng. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài

 

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

~といい…といい

⇒ Bài 4

この虫は色といいといい木の葉にそっくりだ。

(Con côn trùng này cả màu sắc lẫn hình dáng đều giống y như chiếc lá vậy.)

~といわず…といわず

⇒ Bài 4

子供たちは手といわずといわず全身砂だらけだ。

(Bọn trẻ cả tay chân đều dính đầy cát.)

~なり…なり

⇒ Bài 4

わからない言葉は、人に聞くなり辞書で調べるなりしてください。

(Nếu gặp từ nào không hiểu thì hãy hỏi người khác hoặc tra từ điển cũng được.)

~であれ…であれ

⇒ Bài 4

文学であれ音楽であれ芸術には才能が必要だ。

(Dù là văn học hay âm nhạc thì cũng cần có tài năng nghệ thuật.)

~であろうと…であろうと

⇒ Bài 4

ビールであろうとワインであろうと酒は酒だ。

(Bất kể là bia hay rượu tây thì cũng đều là rượu cả thôi.

~(よ)うが~まいが

⇒ Bài 10

雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習をする。

(Dù trời có mưa hay không thì tôi vẫn sẽ đi tập đá bóng.)

~ば~で

~たら~たで

⇒ Bài 10

家が広けれ広いで、掃除が大変だろう。

(Nhà càng rộng thì dọn dẹp càng mệt.)

引っ越したら引っ越したで、たくさんやることがある。

(Càng chuyển nhà nhiều thì càng có nhiều việc phải  làm.)

~に~ない                   

⇒ Bài 13

子供に泣かれて、出かける出かけられなかった

(Tôi muốn ra ngoài nhưng do con nó cứ khóc nên không đi được.)

~(よ)うにも~ない

⇒ Bài 13

電話番号がわからず、連絡しようにも連絡できない

(Tôi không biết số liên lạc nên dù muốn liên lạc cũng không được.)

~つ…つ

⇒ Diễn tả hành động lặp đi lặp lại một cách vô tình

  Cách dùng:Vます+つ+Vます+つ

あの人はさっきから店の前を行き戻りしている。

(Cái người đó cứ đi qua đi lại ở trước cửa hàng mình từ nãy đến giờ.)

マラソンの選手たちは抜き抜きかれ、激しい争いを繰り広げ打。

(Các vận động viên marathon từng người từng người một tranh đấu quyết liệt.)

~ては…、~ては…

⇒ Diễn tả một loạt hành động được lặp đi lặp lại

  Cách dùng:Vて+は

  Chú ý: Cũng có trường hợp không lặp lại động từ lần thứ 2 giống như trong câu thứ 3.

書いては消し、書いては消して、手紙を書き上げた。

(Tôi cứ viết rồi xóa, viết rồi lại xóa, cuối cùng cũng hoàn thành bức thư.)

子供は積み木の家を作っては壊し、作っては壊している。

(Bọn trẻ con chơi trò xếp gạch cứ xếp rồi lại đổ, xếp rồi lại đổ liên tục.)

彼はさっきから時計を見てはそわそわしている。

(Anh ta cứ liên tục nhìn đồng hồ không yên từ nãy giờ.)

~かれ…かれ

⇒ Dù cho có ~ hay dù có ~ thì cũng

  Cách dùng:Aい+かれ

  Trường hợp đặc biệt:悪い悪しかれ

  Chú ý: Dùng với cặp hai tính từ có ý nghĩa trái ngược nhau (多い・少ない、良い・悪い、...)

かれ少なかれ、みんな悩みを抱えている。

(Dù nhiều hay ít, mọi người ai cũng có nỗi khổ riêng.)

かれ悪しかれ、親の考えは保守的だ。

(Dù tốt hay xấu, thì bố mẹ thường có tư tưởng bảo thủ.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng

① わたしが遅くまで部屋で仕事を(  )、家族は関心がないようだ。

  1. していようがいまいが
  2. していればいたで
  3. するなりしないなり
  4. するといいしないといい

② だれでも(  )人に助けられているはずだ。

  1. 多いなり少ないなりい
  2. 多かれ少なかれ
  3. 多かれ多いで
  4. 多いといわず少ないといわず

③ プレゼント交換の目、相手も全く同じものを持ってきていたので、わたしは(  )。

  1. 出そうが出せなかった
  2. 出そうに出せなかった
  3. 出すに出せなかった
  4. 出すのも出せなかった

④ 台風で交通機関がストップしてしまったので、家に(  )なってしまった。

  1. 帰ろうとも帰れなく
  2. 帰ろうに帰れなく
  3. 帰ろうが帰れなく
  4. 帰ろうにも帰れなく

⑤ 体調が悪いのなら(  )したほうがいいですよ。

  1. 薬を飲むやわゆっくり休むやら
  2. 薬を飲んではゆっくり休み
  3. 薬を飲むなりゆっくり休むなり
  4. 薬を飲みつゆっくり休みつ

 

  1. a
  2. b
  3. c
  4. d
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.