Ngữ pháp N1: 動詞の意味に着目 ー 1

Nov 15, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, mình sẽ cùng ôn lại một số mẫu câu đã học trong những bài trước cũng như học thêm những mẫu câu mới. Dưới đây là bảng tổng kết một số mẫu với những cách dùng và ý nghĩa khác nhau trong N1. Xin mời các bạn tham khảo

 

Động từ gốc

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

ひきかえる

~にひきかえ

⇒ Khác với ~, Trái với ~

姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋を散らかしている。

(Trái với cô chị yêu sạch sẽ, cô em thì lúc nào cũng bày bừa khắp cả phòng.)

相俟つ

(Từ cổ không còn được sử dụng)

~と相まって

⇒ Cùng với ~, Kết hợp với ~

  Có liên quan đến cái gì, kết hợp với cái đó để tạo ra kết quả cao hơn

あの白い建物は美しい緑と相まって、絵本に出てくるお城のように見える。

(Tòa nhà màu trắng đó kết hợp với những tán cây xanh xinh đẹp trông như một tòa lâu đài từ trong sách truyện hiện ra vậy.)

この梅ジャムは、梅本来の酸味と相俟ったほどよい甘さが特徴です。

(Vị chua nguyên thủy của quả mơ cùng với vị ngọt đã tạo nên một hương vị đặc trưng cho món mứt mơ này.)

押す

~をおして

⇒ Dù cho ~, Mặc dù ~

  Thể hiện hành động quá sức bất chấp hoàn cảnh khó khăn

その作家は病気をおして、執筆を続けた。

(Nhà văn đó đã bất chấp bệnh tình của mình, tiếp tục sáng tác.)

スケジュールの無理をおして、旅行に参加した。

(Mặc kệ việc không thể sắp xếp thời gian, tôi vẫn tham đi du lịch.)

かこつける

~にかこつける

⇒ Mô tả hành động bề ngoài thì có mục đích là thế này, nhưng thực chất là mục đích khác

取材にかこつけて、あちこち店を見て回った。

Nhân tiện đi điều tra thám thính thì chúng tôi đã lượn quanh mấy các cửa hàng một vòng.

エコ商品への買い換えをやたらに勧めるのは、エコにかこつけた金もうけだ。

(Với bề ngoài là mục đích vận động mọi người mua sản phẩm thân thiện với thiên nhiên, mục đích chính là để kiếm tiền.)

兼ねる

~をかねて

⇒ Ngoài mục đích ~ thì đồng thời còn ~

父の退職祝いをかねて家族旅行に行った。

(Nhân tiện ăn mừng bố tôi nghỉ hưu, cả gia đình đã đi du lịch cùng nhau luôn.)

これは数学の勉強をかねたゲームだ。

(Chúng ta vừa có thể học toán vừa có thể chơi game giải trí.)

かまける

~にかまけて

⇒ Vì quá để tâm đến điều gì mà lơ là điều gì

忙しさにかまけて、健康に気をつけなかった。

(Do quá bận rộn với công việc mà tôi đã quên việc giữ gìn sức khỏe.)

夏休みは暑さにかまけて、だらだら過ごした。

(Vì cái nóng của mùa hè, mà tôi chẳng làm gì chỉ lười biếng qua ngày.)

即す

~即して

⇒ Hợp với ~ , Theo như ~

規定に即して出張費が出ます。

(Phí đi công tác đã được đưa ra theo đúng hạn.)

会社の現状に即して経営計画を考える。

(Chúng ta cần suy nghĩ kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình trạng của công ty hiện nay.)

照らす

~に照らして

⇒ So với ~, Dựa theo ~ thì ~

自分の経験に照らして後輩にアドバイスした。

(Tôi đưa ra lời khuyên cho các đàn em dựa theo kinh nghiệm của bản thân.)

国家間の紛争は国際法に照らした判断で解決すべきだ。

(Tranh chấp giữa các quốc gia cần được giải quyết theo như quyết định của luật pháp quốc tê.)

則る

~に則って

⇒ Dựa theo tiêu chuẩn gì

スポーツマンシップに則って試合をする。

(Chúng tôi đã đấu một trận đấu dựa trên tinh thần thể thao.)

古くからの伝統に則った祭りが行われている。

(Lễ hội được tổ chức theo như truyền thống từ ngày xưa.)

ひかえる

~をひかえて

⇒ Gần với ~, Sát ~

入試をひかえて、学生たちはぴりぴりしている。

(Sắp bắt đầu vào thi, nhóm học sinh ai cũng căng thẳng.)

卒業をひきかえた先輩に記念品を送った。

(Gần đến lúc tốt nghiệp, tôi gửi tặng đàn anh quà kỉ niệm.)

踏まえる

~を踏まえて

⇒ Dựa trên tiền đề nào đó để xem xét điều gì

前回の反省点を踏まえて、次の企画案を練ろう。

(Hãy suy nghĩ kế hoạch tiếp theo dựa trên những điểm yếu từ lần trước.)

消費者の意見を踏まえた商品開発をしていきたいと考えています。

(Chúng tôi đang suy nghĩ cho ra một sản phẩm mới theo như ý kiến của nhà tiêu dùng.)

経る

~を経て

⇒ Trải qua ~ thì, Thông qua ~ mà ~

3年の交際を経て、二人は結婚した。

(Sau 3 năm quan hệ, hai người họ đã kết hôn.)

わが社は創立以来、さまざまな試練を経て今に至ります。

(Công ty chúng ta từ khi thành lập đến nay, đã phải trải qua vô vàn khó khăn thử thách mới có được ngày hôm nay.)

かかわる

~にかかわる

⇒ Liên quan đến ~, Về ~

  Có quan hệ trọng yếu tới cái gì

個人情報にかかわることにはお答えできません。

(Tôi không thể trả lời câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân.)

人の命にかかわる問題だから、よく聞きなさい。

(Xin hãy nghe tôi nói, chuyện này có liên quan tới mạng người đấy .)

Chú ý: Thường dùng để giải thích danh từ đi đằng trước.

まつわる

~にまつわる

⇒ Liên quan đến ~

これはお酒にまつわる話を集めた本である。

(Cuốn sách này tập hợp những câu chuyện có liên quan đến rượu.)

この辺りには、この池にまつわる伝説が伝わっている。

(Quanh khu này, có rất nhiều truyền thuyết liên quan đến cái hồ này.)

Chú ý: Thường dùng để giải thích danh từ đi đằng trước.

Bài tập

Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống, và chia động từ:

おす  かかわる  かまける  経る  かねる  即す

 

 

  1. 今後、教育の現場では時代(  )   カリキュラムが検討されていくだろう。
  2. 父は兄の痛み(  )   今日も子供たちに野球を教えに出かけていった。
  3. 夫は仕事(  )   家事を手伝おうとはしない。
  4. 山田氏はさまざまな職業(  )   現職に就いている。
  5. 今度の日曜日には墓参り(  )   ふるさとまでドライブすることにした。
  6. 現在の医療の実態(  )   国は早急に有効な取り組みを行うべきであろう。
  7. 何か実益(  )   趣味はないかと探している。
  8. 立ち退きは基本的人権(  )   問題だから、慎重に考えなければならない。

 

  1. (に)即した
  2. (を)おして
  3. (に)かまけて
  4. (を)経て
  5. (を)かねて
  6. (に)即して
  7. (を)かねて
  8. (に)かかわる

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

努力しない者に成功はない。 | Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.