Ngữ pháp N1: 評価・感想

Nov 14, 2017
0
0

Xin chào tất cả các bạn. Hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu N1 cơ bản dùng để thể hiện đánh giá hay cảm cảm thán. Bài hôm nay khá dài và khó nhớ nên các bạn có thể sử dụng flashcard cho việc học dể dàng hơn

 

1.~に足る

⇒ Cái gì là đủ để ~

  Cách dùng: Vる/N + に足る

① 次の首相は国民の代表と言うに足る人物であってほしい。

  Tôi muốn thủ tướng tiếp theo là một người xứng đáng để lên tiếng đại diện cho toàn thể người dân.

② インターネットで得たその情報は、信頼に足るものとは思えない。

  Tôi không nghĩ rằng các thông tin có được trên mạng đủ để tin tưởng.

③ だれかが離婚したとかしないとかなど、取るに足らないニュースだ。

  Việc ai đó đã ly dị hay không là một tin tức không đáng có.

Chú ý: Thường được dùng làm bổ ngữ cho danh từ. Cụm 取るに足らない ở câu 3 là một cụm cố định, với ý nghĩa không có giá trị nêu lên.

 

2.~に堪える/~に堪えない

⇒ Dành cho ~, Chỉ để ~ / Không chỉ dành cho ~, Không chỉ để ~

  Cách dùng: Vる/N + に堪える

① 優れた児童文学は、大人の鑑賞にも堪えるものだ。

  Văn học thiếu nhi xuất sắc cũng dành cho người lớn đọc và cảm thụ.

② この説はまだ証拠が少なく、詳細な議論に堪えるものではない。

  Lý thuyết này còn rất ít bằng chứng, và không có những lý luận chi tiết.

③ 人の悪口は聞くに堪えない

  Những lời nói xấu của người khác không đáng để nghe.

④ こういうスキャンダル記事は読むに堪えない

  Những bài báo về scandal như thế này chẳng đáng đọc.

Chú ý: Mẫu này chỉ dùng với một số từ nhất định như 聞く hay 鑑賞 ...

 

3.~といったらない

⇒ Cực kỳ ~ , Cái gì đến mức độ không thể hiện bằng lời được

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: Aい・Vる・Vた・N + といったらない

① あいつはだらしないといったらない。物はよくなくすし、時間にルーズだし...。

  Cái tên đó lười cực kỳ í. Lúc nào cũng làm mất đồ này nọ, rồi lãng phí thời gian ...

② あのレストランの料理のおいしいことといったらなかった。今でも忘れられない。

  Đồ ăn ở nhà hàng đó ngon cực kỳ. Đến giờ tôi vẫn nhớ mãi không quên.

③ 富士山の頂上から見た景色の素晴らしさといったら....。いつかきっとまた行きたい。

  Phong cảnh nhìn từ đỉnh núi Phú Sĩ thật là tuyệt vời... Tôi nhất định phải đi thêm lần nữa.

Chú ý: Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ cực đại của điều gì. Nhiều câu biến tính từ thành danh từ bằng cách thêm  さ vào cuối như là 素晴らしさ . Như trong câu 3 đã lược bớt  ない.

 

4.~かぎりだ

⇒ Rất ~ , Cực kỳ ~ , Không còn gì hơn nữa

  Cách dùng: Aい/Aな + かぎりだ

① 最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しいかぎりだ

  Dạo này bạn bè tôi ai cũng bận rộn hay sao mà tôi chẳng thấy ai liên lạc cả, thật buồn hết sức.

② この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしいかぎりだ

  Hình như ở khu vực này có xảy ra trộm cướp. Thật đáng sợ quá đi.

③ この周り辺りは街の様子がだいぶ変わって昔の風情がなくなり、残念なかぎりだ

  Con phố ở khu này đã thay đổi nhiều so với trước kia rồi, không còn diện mạo xưa cũ nữa, thật quá đáng tiếc.

 

5.~極まる・~極まりない

⇒ Cực kỳ ~, Rất ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: Aい + 極まる

          Aいこと/Aな(こと) +  極まりない

① このような不当な判決が出たことは、残念極まる

  Việc đưa ra một phán quyết không hợp lý như thế này thật quá đáng tiếc.

② 退屈極まる日常から抜け出したいと、彼は一人旅に出た。

  Vì quá buồn chán nên anh ta đã thoát ra khỏi cuộc sống thường ngày, đi du lịch một mình.

③ ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって涙を流した。

  Tuyển thủ lần đầu tiên nhận giải vô địch khi phỏng vấn đã không kiềm được cảm xúc mà bật khóc.

④ 気には入らない相手には返事もしないなんて、あの人の態度は失礼極まりない

  Một người không hứng thú thì không trả lời tin nhắn như vậy thật là bất lịch sự.

⑤ 失業している上、子供にもお金がかかり、生活が苦らしいこと極まりない

  Tôi vừa thất nghiệp, hơn thế nữa còn cần tiền nuôi con, cuộc sống thật khó khăn hết sức.

Chú ý: Thường đi với tính từ đuôi  な thể hiện đánh giá mang tính tiêu cực. Cụm 感極まる ở câu 3 là một cụm từ cố định thể hiện cảm xúc không thể kiềm nén.

 

6.~とは

⇒ Nhằm nhấn mạnh vào sự vật, sự việc đi kèm những từ như là 驚き hay すごい

  Cách dùng: Từ thể thông thường + とは

① 鳥の足が2本があることさえ知らない子供がいるとは驚きだ。

  Tôi thật ngạc nhiên khi có đứa trẻ còn không biết đến cả chuyện con chim có hai cái chân nữa.

② こんな立派なレポートをたった1日で仕上げたとはすごい。

  Bạn thật là giỏi khi hoàn thành được bài báo cáo tốt như thế này chỉ trong vòng một ngày.

③ この先に滝があると聞いたのでこんなに歩いてきたのに、ここで行き止まりとは...。

  Tôi nghe thấy tiếng thác nước ở ngay phía trước rồi, chỉ cần đi thêm chút nữa thôi, nếu dừng ở đây thì thật là ...

Chú ý: Nhằm nhấn mạnh cảm xúc của người nói về sự vật, sự việc nào đó. Cũng có những câu lược bớt như câu 3. Thông thường không dùng để nói về sự việc của chính người nói.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 今日のわたしのスピーチは満足(  )ものではなかった。

  1. に足る
  2. に堪える
  3. といったら

② 佐藤さんのセンスの良さ(  )....。本当に感心します。

  1. というと
  2. とは
  3. といったら

③ わたしの好きな作家が大きな賞をもらった。長年のファンとして(  )。

  1. 喜ばしいかぎりだ
  2. 喜ばしいとは
  3. 喜ばしさ極まりない

④ クラス全員が授業中(  )あまりにもひどい。

  1. 居眠りするといったら
  2. 居眠りすることは
  3. 居眠りするとは

⑤ 漫画の中にも、芸術作品として(  )ものは多い。

  1. 鑑賞のかぎりの
  2. 鑑賞極まる
  3. 鑑賞に堪える

 

  1. a
  2. c
  3. a
  4. c
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

禍を転じて福となす。 | Qua cơn bi cực đến hồi thái lai.