Ngữ pháp N1: 主張・断定

Nov 13, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu N1 thể hiện ý kiến cá nhân hay đưa ra kết luận cá nhân. Bài ngày hôm nay khá dài nên các bạn có thể sử dụng flashcard để cho dễ nhớ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

1.~までもない

⇒ Không cần phải ~ thì cũng ~

  Cách dùng: Vる + までもない

① このぐらいの雨なら、傘をさすまでもない

  Mưa có chừng này thì không cần đi ô đâu.

② 確認するまでもないことですが、明日の集合場所は駅前の広場です。

  Chắc không cần phải xác nhận lại đâu, nhưng mà tôi cứ nhắc lại vị trí tập trung ngày mai là ở quảng trường trước nhà ga nhé.

③ 予約したホテルは駅を降りたら探すまでもなく目の前にあった。

  Khách sạn đã đặt chỗ không cần phải tìm, mà vừa xuống tàu là nhìn thấy ngay rồi.

④ 言うまでもなく、学生にとっては勉強が一番大切だ。 

  Không cần phải nói nhiều, việc học là quan trọng nhất đối với học sinh.

Chú ý: Đi với những động từ thể hiện hành động có ý thức.

 

2.~までだ・~までのことだ

A⇒  Nếu không còn cách nào khác thì đành phải ~

   Cách dùng: Vる + までだ ・ までのことだ

① その日に全部作業が終わらなければ、次の日に続きをやるまでだ

  Nếu không thể hoàn thành xong toàn bộ công việc trong ngày hôm đó, thì đành phải để sang ngày hôm sau vậy.

② だれも協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ

  Nếu không có ai trợ giúp, thì tôi đành phải tự làm một mình vậy.

③ こちら側の言い分が通じらなかった場合は、この計画を取りやめるまでのことだ

  Nếu trong trường hợp bên phía chúng tôi không thể chuyển tải được ý tưởng sang cho các bạn, thì kế hoạch này đành phải hủy bỏ thôi.

Chú ý: Câu mang ý nói hành động trong câu không phải là vấn đề gì to tát, hay khó khăn đối với người nói cả. Hay sử dụng với câu điều kiện. Không dùng với thì quá khứ, chỉ sử dụng với thì tương lai, hiện tại.

B⇒  Chỉ là ~

   Thể hiện hành động được thực hiện không có ý sâu xa, hay to tát gì của người nói

   Cách dùng: Vた + までだ ・ までのことだ

④ お褒めの言葉をいただきましたが、わたしはただ自分のするべきことをしたまでです

  Cảm ơn vì lời khen ngợi, nhưng đây chỉ là việc mà tôi cần thiết phải làm mà thôi.

⑤ 先日のメールは、あなたの発言が気になったから一言書き添えたまでで、他意はありません。

  Về tin nhắn ngày hôm trước, tôi chỉ là viết thêm một câu vì tò mò về lời nhắn của cậu, chứ không có ý gì khác đâu.

⑥ 一番活躍したのはなんといっても中村さんです。わたしはお手伝いをしたまでのことです

  Dù thế nào thì anh Nakamura vẫn là người hoạt bát năng nổ nhất. Còn tôi chỉ là giúp đỡ chút đỉnh mà thôi.

 

3.~ばそれまでだ

⇒ Nếu ~ thì không còn gì nữa, Thì không còn cách nào nữa

  Cách dùng: Vば + それまでだ

① 人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいことをやろう。

  Con người chết là hết. Vì vậy hãy làm điều mình muốn khi còn đang sống.

② いくら練習の時上手にできても、本番でうまくいかなければそれまでだ

  Dù cho lúc luyện tập có giỏi thế nào chăng nữa, nếu lúc chơi thật mà không thể hiện được thì chả nghĩa lý gì.

③ どんなに立派なホールを作っても、十分に活用されなければそれまでだ

  Dù cho có tạo ra một căn phòng rộng lớn nguy nga đến đâu chăng nữa, nếu không sử dụng hết thì cũng chả để làm gì.

④ 好みの問題と言われればそれまでだが、わたしはこのレストランの内装はなんとなく好きになれない。

  Nếu nói về thích cái gì thì thật sự chẳng có gì, nhưng mà tôi thật sự không thích cách bày trí của nhà hàng này.

Chú ý: Rất hay dùng với kiểu câu ~ても~ばそれまでだ . Như câu 4 là cách nói rất hay được sử dụng.

 

4.~には当たらない

⇒ Cũng không phải chuyện gì to tát

  Cách dùng: Vる / N + には当たらない

① 山田さんは通勤に1時間半かかるそうだが、驚くには当たらない。これは日本では珍しくない。

  Nghe nói anh Yamada đi từ nhà đến chỗ làm mất 1 tiếng rưỡi, mà cũng không phải chuyện gì đáng ngạc nhiên. Ở Nhật không thiếu những trường hợp thế này.

② 今度の大会での成績を悲観するには当たりません。これから先、チャンスはまだたくさんあります。

  Cậu không cần phải quá lo lắng về thành tích của lần đại hội này đâu.. Từ giờ trở đi còn có rất nhiều cơ hội cơ mà.

③ 彼の発言は責めるには当たらないと思う。彼の立場では、あのように言うのも当然だろう。

  Tôi nghĩ mọi người không cần chỉ trích lời nói của anh ta. Với vị trí của anh ta, phát ngôn như thế là chuyện đương nhiên mà.

④ あのホテルのサービスは称賛には当たらない。ホテルならあのくらいは当然だ。

  Dịch vụ của khách sạn đó không đến mức đáng khen ngợi đến thế chứ. Là khách sạn thì điều đó là đương nhiên mà.

Chú ý: Nhằm kiềm chế phản ứng, cảm xúc, hay đánh giá của đối phương không trở nên quá mức. Đi với những động từ thể hiện cảm xúc, đánh giá như là 悲観する hay 驚く.

 

5.~でなくてなんだろう(か)

⇒ Ngoài cai gì đó ra thì không thể nghĩ ra được nữa

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + でなくてなんだろう(か)

① 毎日仕事が楽しくてしかたがない。これこそ天職でなくてなんだろう

  Ngày nào tôi cũng hứng thú đối với công việc của mình. Đây không phải là công việc trong mơ thì còn là gì nữa.

② 一度聞いただけの曲をかんぺきに演奏できるなんて、彼は天才でなくなんだろうか

  Chỉ nghe ca khúc có một lần mà đã có thể biểu diễn một cách hoàn hảo như thế, anh ấy không phải là thiên tài thì còn gì nữa.

③ このような所に道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなんであろうか

  Xây dựng đường ở nơi như thế này, không phải lãng phí tiền thuế thì còn là gì nữa đây.

Chú ý: Thể hiện cảm xúc cảm động, đau lòng hay khen ngợi. Cách nói hơi phóng đại.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 今から(  )、試験前はしっかり勉強してください。

  1. 言うまでもないことですが
  2. 言うに当たりませんが
  3. 言えばそれまでですが

② あなたが何も教えてくれないのなら、彼に直接(  )。

  1. 聞いてみるまでもない
  2. 聞いてみるまでだ
  3. 聞いてみるに当たらない

③ あなたが困っているように見えたので、ちょっと(  )。

  1. アドバイスするまでです
  2. アドバイスしたまでです
  3. アドバイスするに当たりません

④ あの医者は確かに腕がいいが、驚く(  )。もっとすごい医者も大勢いる。

  1. までもない
  2. までだ
  3. には当たらない

⑤ 就職したら同じ職場に初恋の相手がいた。これが(  )。

  1. 運命的再会と言うまでだ
  2. 運命的再会と言うには当たらない
  3. 運命的再会でなくてなんだろう

 

  1. a
  2. b
  3. b
  4. c
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.