Ngữ pháp N1: 結末・最終の状態

Nov 12, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu N1 cơ bản khi nói đến kết quả, hay tình trạng cuối cùng của sự việc nào đó. Bài ngày hôm nay khá ngắn nên mong các bạn sẽ tham khảo

 

1.~に至って・~に至っても

⇒ Cho đến khi ~, Dù cho đến khi ~

  Cách dùng: N/Vる + に至って ・ に至っても

① 死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気がついたのだ。

  Mãi cho đến khi có người tử vong, chính phủ mới nhận ra sự nghiêm trọng về việc căn bệnh đang lan rộng.

② 病気の牛20万頭が処分されるに至って、経済的混乱がマスコミに取り上げられるようになった。

  Mãi dến khi có tới 200 nghìn con bò nhiễm bệnh bị tiêu hủy, thì việc kinh tế bất ổn mới được đưa lên báo chí.

③ ひどい症状が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった。

  Mãi tới khi tình trạng trở nên tồi tệ, ông ấy mới chịu đi bệnh viện.

④ 大切な情報がインターネットで流れるという事態に至っても、ことの重大さを認識できない人たちがいる。

  Dù đến tận khi các thông tin quan trọng bị tung lên mạng, thì vẫn có những người chưa ý thức được mức độ nghiêm trọng của sự việc.

Chú ý: Thể hiện tình trạng mà bình thường không thể nghĩ đến.

 

2.~に至っては

⇒ Như là ~, Ví dụ như ~

  Đưa ra một ví dụ nào đó để mô tả một tình trạng mang tính tiêu cực

  Cách dùng: N + に至っては

① デパートの閉店が相次いでいる。Aデパートに至ってはすでに三つの支店が閉店した。

  Các trung tâm thương mại liên tục bị đóng cửa. Như trung tâm thương mại A đã đóng cửa 3 chi nhánh rồi.

② 毎年この地方は洪水の被害を受ける。長崎県に至っては今年もう3回目だ。

  Hàng năm khu vực này đều phải chịu thiệt hại do lũ lụt gây ra. Như Nagasaki năm nay đã là lần thứ 3 rồi.

③ わたしは理数系の科目が不得意だった。物理に至っては全く理解できなかった。

  Tôi rất kém các môn tự nhiên. Như môn vật lý tôi chả hiểu gì hết.

Chú ý: Đưa ra một ví dụ cụ thể để đánh giá tổng thể điều gì đó là không tốt, mang tính tiêu cực.

 

3.~始末だ

⇒ Sau cùng thì ~, Cuối cùng thì ~

  Sau khi trải qua tình trạng, hoàn cảnh, sự việc nào đó mang tính tiêu cực, thì kết quả là ~

  Cách dùng: Vる + 始末だ

① おいは遊んでばかりいてまじめに働きもせず、とうとう会社を辞めてしまう始末だ

  Cháu trai tôi chỉ biết chơi thôi không chịu làm việc gì cả, cuối cùng là bỏ việc rồi.

② 田中さんはお酒を飲んで大きな声でしゃべり続けた後で、ついに泣き出す始末だった

  Anh Tanaka uống rượu vào rồi nói chuyện rất to tiếng, cuối cùng sau đó lại đột nhiên bật khóc.

③ 兄は借金を返すためと言って家にあるものをお金に換え、父の時計まで売ってしまう始末だ

  Anh tôi để trả nợ mà bán hết đồ đạc trong nhà, cuối cùng đến cả chiếc đồng hồ của bố tôi anh ấy cũng bán mất.

Chú ý: Đưa ra một kết cục xấu. Thể hiện ý nói trước đó tình trạng xấu liên tục diễn ra, cuối cùng dẫn đến một kết quả xấu. Câu nhấn mạnh vào kết quả xấu.

 

4.~っぱなしだ

⇒ Để nguyên ~ , Cứ để ~

  Mô tả hành động, tình trạng nào đó diễn ra liên tục mà bình thường không như thế

  Cách dùng: Vます + っぱなしだ

① 昨日は電気をつけっぱなしで寝てしまった。

  Ngày hôm qua tôi đã để nguyên đèn điện thế mà ngủ mất.

② 友達に半年も本を借りっぱなしになっている。

  Tôi đã mượn sách của bạn suốt nửa năm rồi.

③ 相手も悪いのに、わたしだけ言われっぱなしで何も言い返せなかった。

  Đối phương cũng có lỗi, vậy mà tôi cứ bị nói thôi không thể đáp trả điều gì.

Chú ý: Thường mang nghĩa tiêu cực. Nhiều câu có ý phê phán, hay biểu đạt bất mãn.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng”

① ダイエットに夢中のあの子は、とうとう果物さえ(  )。

  1. 食べずじまいだ
  2. 食べなくなる始末だ
  3. 食べっぱなしだ

② わが社の新商品がテレビで紹介されて、昨日は問い合わせの電話が一日中(  )。

  1. 鳴るに至った
  2. 鳴る始末だった
  3. 鳴りっぱなしだった

③ 全労働者の4割近くが正社員でないという状況に(  )、雇用問題がようやく社会全体の問題として考えられるようになった。

  1. 至って
  2. 至っては
  3. 至っても

 

  1. b
  2. c
  3. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

馬の耳に念仏。 | Đàn gảy tai trâu.