Ngữ pháp N1: 比較対照

Nov 10, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu tới các bạn một số mẫu ngữ pháp N1 cơ bản dùng đế so sánh. Bài ngày hôm nay khá ngắn và dễ nhớ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

1.~にひきかえ

⇒ Khác với ~ , Trái với ~, So với ~ thì ~

  Cách dùng: N / Từ thể thông thường + の + にひきかえ

① 大変な時代の中でも一生懸命に生きているその主人公にひきかえ、今のわたしは何とだらしないのだろう。

  So với nhân vật chính trong phim luôn phải cố gắng hết mình sinh sống trong thời đại khó khăn, thì tôi bây giờ có vẻ nhàn hạ vô tâm quá.

② 姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋を散らかしている。困ったものだ。

  Khác với chị gái thích gọn gàng sạch sẽ, cô em thì lúc nào cũng bày bừa hết cả phòng lên. Thật hết biết.

③ 前日までのひどい天気にひきかえ、運動会の当日は気持ちよく晴れてよかった。

  Trái với ngày hôm trước thời tiết thật là xấu, đúng ngày tổ chức hội thể thao thì trời lại nắng đẹp.

④ 田中さんの住んでいるマンションは新しくて広い。それにひきかえ、わたしのところは古くて狭いし、駅からも遠い。

  Căn hộ anh Tanaka đang sống vừa hiện đại lại rộng rãi. Của tôi thì khác hẳn, vừa cũ vừa bé, cách ga tàu cũng xa nữa.

Chú ý: Dùng để so sánh giữa hai sự vật sự việc tốt và xấu, chứ không chỉ so sánh giữa hai cái khác nhau. Không dùng để thể hiện sự so sánh mang tính phỏng đoán.

 

2.~にもまして

⇒ Hiện tại hơn nhiều so với bình thường

  Cách dùng: N / Từ nghi vấn + にもまして

① 去年は猛暑で連日気温が33度を超えたが、今年は去年にもまして暑さが厳しい。

  Đợt nắng nóng kéo dài nhiều ngày năm ngoái nhiệt độ lên tới 33 độ, năm nay thậm chí còn nắng nóng hơn cả năm ngoái.

② 自分の仕事のことにもまして気になるのは、父の病気のことだ。

  Bệnh tình của bố là điều khiến tôi phải để tâm đến còn nhiều hơn cả công việc.

③ もともと覚えるのは得意ではなかったが、最近は以前にもまして物覚えが悪くなった。

  Hồi trước trí nhớ tôi giỏi lắm, mà thời gian gần đây tôi thấy trí nhớ mình giảm nhiều so với trước rồi.

④ 結婚式の日の彼女は、いつにもまして美しかった。

  Trong ngày cưới, trông cô ấy đẹp hơn nhiều so với mọi khi.

Chú ý: Khi đi với từ nghi vấn thì có ý nói điều gì là nhất. Vế sau của câu không có dạng phủ định.

 

3.~ないまでも

⇒ Chưa đến mức ~,

  Cách dùng: Vない + までも

① プロにはなれないまでも、演劇はずっと続けていくつもりだ。

  Mặc dù chưa phải là chuyên nghiệp, nhưng vở kịch vẫn sẽ tiếp diễn.

② わたしたち夫婦は海外旅行などのぜいたくはできないまでも、不自由のない暮らしをしています。

  Vợ chồng chúng tôi không phải dư dả đến độ có thể đi du lịch nước ngoài, nhưng vẫn có thể sống thoải mái tự do.

③ あしたはハイキングだ。快晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい。

  Ngày mai tôi sẽ đi leo núi. Tôi mong là dù cho trời có không đẹp, thì cũng đừng có mưa.

Chú ý: Vế sau của câu thể hiện cảm xúc thỏa mãn, cảm thấy đủ của người nói mặc dù điều gì đó chưa đạt đến mức hoàn hảo nhất.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① セールがあるためか、店は(  )込んでいる。

  1. いつもにひきかえ
  2. いつとは言わないまでも
  3. いつにもまして

② 祖母が落ち着いてゆっくり(  )、母はとてもは早口で、話がわかりにくい。

  1. 話すのにひきかえ
  2. 話すのにもまして
  3. 話すとは言わないまでも

③ みんな(  )、今回の松本さんの態度を快く思っていないのではないか。

  1. 口に出すのにひきかえ
  2. 口に出すのにもまして
  3. 口には出さないまでも

④ 今日は会長(  )福会長のわたしがごあいさつ申し上げます。

  1. にひきかえ
  2. に代わって
  3. にもまして

 

  1. c
  2. a
  3. c
  4. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.