Ngữ pháp N1: 可能・不可能・禁止

Nov 10, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một số mẫu câu nói về có thể làm gì, không thể làm gì hay không được làm gì. Dưới đây có một số mẫu mặc dù không hay sử dụng trong giao tiếp thường ngày nhưng lại rất hay sử dụng trong văn viết và biển báo, nên các bạn vẫn nên ghi nhớ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài

 

1.~にかたくない

⇒ Đơn giản làm gì, Không khó để làm gì

 Cách nói cứng

 Cách dùng: N/Vる + にかたくない

① 出来上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかたくない

  Nhìn vào tác phẩm sau khi hoàn thành, không khó để có thể tưởng tượng được anh ấy đã nỗ lực thế nào.

② 愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない

  Không khó để biết rằng cô ấy đã đau khổ thế nào khi mất người yêu.

③ 諸事情を考えると、今回の決断に至った社長の心情も理解するにかたくない

  Nghĩ về nhiều lý do khác nhau, việc ngài giám đốc đưa ra kết luận lần này là điều dễ hiểu.

Chú ý: Câu thường đi với những động từ mang tính tâm lý như 想像する hay 察する.

 

2.~に~ない・~(よ)うにも~ない

⇒ Muốn làm điều gì đó nhưng vì lý do nào đó mà không thể

  Cách dùng: Vる + に + Động từ khả năng dạng phủ định

          Vう/よう + にも +  Động từ khả năng dạng phủ định

① 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てる捨てられ困っている。

  Tôi được cho rất nhiều rau nhưng không ăn hết được. Tôi muốn vứt mà cũng không vứt được.

② 子供に大切な書類を汚されて、泣く泣けない心境だ。

  Tôi bị bọn trẻ con làm bẩn chỗ hồ sơ quan trọng, thật là muốn khóc mà không được.

③ 彼女はあいさつもせずに会社を辞めた。何か言う言えない事情があったのだろうか。

  Cô ấy nghỉ việc mà không có một lời chào hỏi. Chắc là có lý do gì đó khó nói.

④ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった

  Tôi không có cách thức liên lạc nên muốn liên lạc cũng không được.

⑤ 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった

  Đúng lúc bọn trẻ muốn mua đồ chơi, mà tôi lại hết tiền nên muốn mua cũng không được.

Chú ý:  ~に~ないnói về lý do mang tính tâm lý, còn ~(よ)うにも~ない nói về lý do mang tính vật chất.

 

3.~て(は)いられない

⇒ Không thế làm gì

  Cách dùng: Vて + はいられない

① やると決めたら、のんびりしてはいられない。今すぐ準備を始めよう。

  Nếu đã quyết định làm điều gì thì không thể nhởn nhơ được. Hãy bắt đầu chuẩn bị ngay thôi.

② あれだけひどいことを言われて、わたしも黙っていられなかった

  Nếu bị nói khó nghe như thế, đến tôi cũng không thể im lặng được.

③ 愚痴を言ったり泣いたりしてはいられない。解決先を考えなくては。

  Cậu không thể cứ khóc lóc than thở mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết đi.

Chú ý: Thể hiện cảm xúc cần phải làm điều gì đó ngay lập tức. Chủ ngữ thường là một người.

 

4.~べくもない

⇒ Đương nhiên không thể làm gì

  Cách dùng: Vる + べくもない (Trường hợp ngoại lệ: するべく ・ すべく)

① その絵が偽者であることなど、素人のわたしは知るべくもなかった

  Bức tranh đó có phải đồ giả hay không người nghiệp dư như tôi không thể biết được.

② 状況から見て、この男が犯人であることは否定すべくもない事実であろう。

  Nhìn vào tình hình này, chúng ta không thể phủ nhận sự thật rằng người đàn ông này chính là thủ phạm.

③ 将棋暦30年のベテランに、初心者のわたしがかなうべくもない

  Một người mới như tôi không thể nào bằng một kỳ thủ cờ tướng kỳ cựu suốt 30 năm được.

Chú ý: Thường hay đi với những động từ mang tính tâm lý như “Nghĩ, tưởng tượng hay biết”.

 

5.~べからず・~べからざる

⇒ Đừng ~, Không được ~, Cấm ~

  ~べからず dùng trong văn viết

  ~べからざる là cách nói cứng

  Cách dùng: Vる + べからず

          Vる + べからざる + N

① 【工事現場の張り身】危険。立ち入るべからず

  (Biển treo tại công trường đang thi công) Nguy hiểm. Cấm vào.

② 「ここで釣りをするべからず」という立て札が立っているのに、何人か釣りをしている人がいる。

  Mặc dù có biển báo ghi rằng “Không được câu cá tại đây”, nhưng nhiều người vẫn đến câu cá.

③ 警察が今回このような事件を起こしたことは、市民にとって許すべからざることである。

  Việc cảnh sát gây ra sự cố lần này, người dân không thể tha thứ được.

④ 経営者にとって決断力は欠くべからざるものである。

  Một người làm kinh doanh không thể thiếu sót năng lực quyết đoán được.

Chú ý: Mẫu ~べからず thường được dùng viết biển báo, hay biển chú ý.

 

6.~まじき

⇒ Về mặt đạo đức, lý lẽ thì không thể làm gì hay không nên làm gì

  Cách nói cứng

  Cách dùng: Vる + まじき + N

① その大臣は政治家にあるまじき発言で、辞任に追い込まれた。

  Bộ trưởng đó trên cương vị là một chính trị gia thì không nên có phát ngôn như thế, và ông đã bị buộc phải từ chức.

② これは、子をもつ親として許すまじき犯罪である。

  Điều này đối với các bậc phụ huynh mà nói là tội lỗi không thể tha thứ.

③ 大切な人にわたしは言うまじきことを言ってしまった。

  Tôi đã lỡ nói lời đáng lẽ không được phép nói với người quan trọng rồi.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 事故で恋人を失った彼女のつらさは(  )。

  1. 察するにかたくない
  2. 察しやすい
  3. 察しかねる

② 彼の弁解は全くめちゃくちゃで、黙って(  )。

  1. 聞こうにも聞けなかった
  2. 聞くにかたくなかった
  3. 聞いてはいられなかった

③ 【立て札】芝生に入る(  )。

  1. べからざる
  2. べからず
  3. まじき

④ 新しい靴が足に合わず、(  )。

  1. 走るべくもない
  2. 走っていられない
  3. 走ろうにも走れない

 

  1. a
  2. c
  3. b
  4. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン) | Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. – Charlie Chaplin