Ngữ pháp N1: 例示

Oct 31, 2017
1
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu dùng để liệt kê với nhiều ý nghĩa trong từng trường hợp. Những mẫu câu này cũng rất hay được sử dụng và khá dễ nhớ. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo

 

1.~なり…なり

⇒ ~ hoặc là ~ cũng được, Cái nào cũng được

  Cách dùng: N/Vる + なり

① 昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなり何か買って早く食べたほうがいい。

  Giờ nghỉ trưa chỉ có 40 phút thôi, vì vậy cậu nên mua thứ gì đó như là cơm nắm hoặc sandwich để ăn cho nhanh thì hơn.

② お手伝いできる事はいたしますよ。わたしになり兄になり言ってください。

  Tôi sẽ làm những gì có thế để giúp bạn. Hãy cứ nói với tôi hoặc anh trai tôi nhé.

③ 言葉の意味がわからなかったらわからないままにしないで、辞書で調べるなりインターネットで探してみるなりしてみたらどうですか。

  Nếu bạn gặp từ nào không hiểu thì đừng chỉ để nó đó, mà hãy thử tra cứu nó trên từ điển hoặc tra trên mạng xem.

④ この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。

  Con cá này là tôi câu được đấy. Thử nướng hoặc ninh nó ăn xem.

Chú ý: Dùng để liệt kê một loạt sự vật, sự việc nằm chung nhóm nghĩa. Vế sau của câu không xuất hiện thì quá khứ. Thường dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói hoặc câu cầu khiến.

 

2.~であれ…であれ・~であろうと…であろうと

⇒ Cho dù ~ cho ~ , thì cũng ~

  Cách dùng: N + であれ/であろうと

① 地震であれ火事であれ、緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろう。

  Dù là động đất hay hỏa hoạn, người có thể bình tĩnh vào lúc đó là rất ít.

② 文学であれ音楽であれ、芸術には才能が必要なのだ。努力だけではだめなのだ。

  Dù là văn học hay âm nhạc chăng nữa, thì cũng cần có tài năng. Chỉ nỗ lực thôi là chưa đủ.

③ 禁煙であれ禁酒であれ、周りの人のの協力が大切だと思う。

  Tôi nghĩ dù là việc cấm hút thuốc lá hay cấm uống rượu, thì sự chung tay của mọi người xung quanh là rất quan trọng.

④ ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲んではいけない。

  Dù bia hay rượu ngoại, thì rượu vẫn cứ là rượu. Trước khi lái xe tuyệt đối không được uống.

Chú ý: Liệt kê những sự vật có liên quan đến nhau về ý nghĩa, chứ không phải những sự vật lung tung không có quan hệ về nghĩa.

 

3.~といい…といい

⇒ Cũng ~, cũng ~

  Cách dùng: N + といい

① この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。

  Bộ phim này hình ảnh đẹp mà nhạc phim cũng tuyệt, thật là một tác phẩm tuyệt vời.

② 中島さんといい松本さんといい、うちの課の人はみんな話が面白い。

  Anh Nakashima hay anh Matsumoto cũng thế, mọi người phòng mình đều nói chuyện rất thú vị.

③ この虫は色といいといい、木の葉にそっくりだ。

  Con côn trùng này cả màu sắc lẫn hình dáng đều giống hệt như một chiếc lá.

Chú ý: Liệt kê những sự vật có chung nhóm nghĩa. Vế sau thể hiện trạng thái chung của những sự vật được liệt kê ở vế trước. Không sử dụng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói, hay câu cầu khiến. 

 

4.~といわず…といわず

⇒ Dù là ~ dù là ~

  Diễn tả sự việc, trạng thái nào đó diễn ra liên tục không thay đổi trong bất kì thời điểm, vị trí, trường hợp nào.

  Cách sử dụng: N + といわず

① 砂浜で遊んでいた子供たちは、手といわずといわず全身砂だらけだ。

  Bọn trẻ con đang chơi trên bãi cát tay hay chân đều dính đầy cát.

② 室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋の中といわず家中犬の毛が落ちている。

  Tôi có nuôi chó trong nhà, nên trong nhà dù là hành lang hay trong phòng cũng đầy lông chó rụng.

③ 営業マンの島田さんは平日といわず週末といわず休む暇なく社外に出て働いている。

  Anh Shimada làm kinh doanh lúc nào cũng ra ngoài làm việc không ngừng nghỉ bất kể ngày thường hay là cuối tuần.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① (  )、この店の料理は素晴らしい。

  1. 味なり盛り付けなり
  2. 味といい盛り付けといい
  3. 味といわず盛り付けといわず

② (  )、何か筆記用具をここに置いておいたほうがいいです。

  1. 鉛筆なりボールペンなり
  2. 鉛筆といいボールペンといい
  3. 鉛筆といわずボールペンといわず

③ (  )、人との接し方が大切なのだ。

  1. レストランの店員なり会社員なり
  2. レストランの店員であれ会社員であれ
  3. レストランの店員といわず会社員といわず

④ この名所には(  )、一年中観光客が訪れる。

  1. 春なり秋なり
  2. 春といい秋といい
  3. 春といわず秋といわず

⑤ (  )、フォークで食べるのは変だ。

  1. すしなりさしみなり
  2. すしであれさしみであれ
  3. すしといわずさしみといわず

 

  1. b
  2. a
  3. b
  4. c
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Avatar default
Le Huynh An Thuy đã bình luận.
over 6 years ago

Bài học trình bày rất đẹp và dễ đọc, cảm ơn bạn!

Information

Danh ngôn

孵らないうちから雛を数えるな。 | Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.