赤牛に乗った仙人 - Tiên nhân cưỡi bò đỏ

Mar 05, 2018
0
0
Thumb 795 2

作蔵(さくぞう)は、多くの牛を飼っていて、えさのために毎日草を刈っては牛に食べさせてきた。作蔵の住む村の中では、「鳴滝には赤牛にのった仙人がいて、滝の麓には赤牛に食べさせるための草がある。その草を刈ると、仙人の祟りを受ける」という言い伝えがあり、だれも近寄らなかった。

Sakuzo có nuôi rất nhiều bò nên mỗi ngày anh đều cắt cỏ làm thức ăn cho bò. Trong ngôi làng Sakuzo sinh sống truyền miệng nhau rằng: “Ở Narutaki có một vị tiên nhân cưỡi bò đỏ, cỏ ở dưới chân thác nước là để cho bò đỏ ăn. Nếu cắt cỏ ở đó sẽ ghánh chịu lời nguyền của vị tiên nhân kia.”, nên không ai dám tiếp cận nơi đó

ある日、作蔵はいつも通り草を刈っていたが、あと1束というところで草が無くなってしまった。すぐ目の前には鳴滝がある。「1束くらいいいだろう」と、鳴滝の麓に行き、草を刈った。すると、滝上から赤牛に乗った仙人が現れた。「私の姿を見たことを、誰にも話すな」と恐ろしい口調で仙人に言われ、作蔵はただただ怯えるばかり。

Một ngày nọ, Sakuzo cắt cỏ như mọi khi, tuy nghiên sau đó thì một bó cỏ đã biến mất. Narutaki lập tức hiện lên trước mặt. Anh liền đi đến chân thác nước cắt cỏ và nghĩ “Cỡ một bó thôi chắc sẽ không sao đâu”. Sau đó, từ phía trên thác nước vị tiên nhân cưỡi bò đỏ xuất hiện. Sau khi nghe thấy vị tiên nhân nói bằng giọng điệu hoảng hốt: “ Không được nói với ai việc ngươi đã hình thấy hình dáng của ta!”, Sakuzo lại càng vô cùng hoảng sợ.

その後、作蔵は魂を抜かれたような状態になり、ふらふらと家に戻った。家でも我を失った状態で、妻に「どうしたの?」と聞かれ、仙人を見たことを話そうとするが、あまりの恐ろしさに「何でもねぇ…」と繰り返す。やがて、気力を完全に失った作蔵は、いつの間にか妻とともに姿を消してしまい、廃墟となった家だけが残った。

Sau đó, thái độ của Sukuzo trở nên như người mất hồn, khập khểnh trở về nhà. Mặc dù ở nhà những anh vẫn trong trạng thái thẫn thờ, nghe vợ hỏi “Đã xảy ra chuyện gì”, anh định sẽ nói ra chuyện đã gặp vị tiên nhân với vợ nhưng rồi lại vô cùng sợ hãi lặp đi lặp lại câu nói: “Không có gì cả...”. Chẳng mấy chốc, Sakuzo đã mất hết hoàn toàn sinh lực và hình dáng của anh biến mất cùng với người vợ lúc nào không biết, chỉ còn xót lại căn nhà đã đổ nát.

Từ vựng

えさ: Mồi, thức ăn cho động vật

麓 (ふもと): Chân núi

近寄る (ちかよる) Tiếp cận đến gần

祟り(たたり) nguyền rủa

口調(くちょう) giọng điệu

怯える(おびえる): hoảng sợ
魂(たましい): linh hồn

ふらふら: lảo đảo, khập khễnh

気力(きりょく): tinh thần, khí lực

いつの間にか(いつのまにか): một lúc nào đó không biết

廃墟 (はいきょ) đổ nát

 

Ngữ pháp

Vるばかりだ: diễn tả sự biến đổi theo chiều hướng tiêu cực

Ví dụ

1) 物価は上がるばかりだ。

Giá cả đang tăng lên

2) 状況は悪化するばかりだ。

Tình trạng đang ngày càng trở nên xấu đi
3) 君の日本語は下手になるばかりだ。

Tiến Nhật của cậu ngày càng tệ nhỉ.

4) 地球気温(ちきゅうきおん)はだんだん暖かくなるばかりだ。

Khí hậu trái đất ngày càng nóng lên

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。 | Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm.