貧乏神 (びんぼうがみ) - Thần nghèo

Mar 05, 2018
0
0
Thumb img 02

昔、福井の三方(みかた)に藤兵衛という貧乏な百姓一家が住んでいた。

Ngày xửa ngày xưa, Fujiheiei là một gia đình nông dân nghèo sống ở vùng Mikata của tỉnh Fukui.

子宝だけには恵まれ、働いても働いても暮らしは一向に楽にならず、とうとう夜逃げすることになった。明日は夜逃げという前の晩、藤兵衛は、納屋でせっせと草鞋(わらじ)を編んでいる貧乏神を見つけた。夜逃げする藤兵衛一家について行くという貧乏神の存在を知り、「貧乏神がついて来るなら逃げても無駄だ」と落胆し、家の中に引きこもってしまった。

Họ chỉ được ban cho một cậu quý tử, còn lại dù làm việc nhiều đến đâu cuộc sống của họ cũng không khá lên chút nào, cuối cùng họ đã quyết định bỏ trốn vào ban đêm. Đêm trước ngày ra đi, Fujiheiei nhìn thấy một vị thần Nghèo đang cần mẫn đan dép rơm trong chuồng. Khi biết được sư tồn tại của thần Nghèo và ông sẽ đi theo gia đình mình chạy trốn trong đêm, Fujiheiei chán nản nghĩ: "Nếu thần Nghèo đã đi theo thì chạy trốn cũng vô ích” và rồi ông nhốt mình trong nhà.

藤兵衛一家がいつ出発するかわからない貧乏神は、とりあえず毎日草鞋を編み続け、いつのまにやら大量の草鞋が出来上がってしまった。それを見た藤兵衛は、草鞋を持って町へ売りに行ってみると飛ぶように売れた。

Thần nghèo không biết gia đình Fujiheiei khởi hành khi nào nên trong thời gian này mỗi ngày tiếp tục đan dép rơm, không biết từ khi nào đã hoàn thành một số lượng lớn các đôi dép rơm. Fujiheiei nhìn thấy bèn thử mang chúng ra bán ở thị trấn, kết quả là đã bán đắt như tôm tươi.

どうしても貧乏神を追い出したい藤兵衛は、草鞋の売り上げで買った酒やごちそうでおもてなしするが、貧乏神はなかなか出ていかない。仕方なく藤兵衛は、草鞋づくりにに必要な藁(わら)の確保のため、前よりももっと働かなくてはいけなくなった。貧乏神はいる限り暮らしは楽にならなかったが、気が付くと夜逃げするほどの貧乏ではなくなっていた。

Như dù thế nào Fujiheiei cũng muốn đuổi thần Nghèo đi, bằng số tiền bán dép rơm ông đã mua rượu chiêu đãi thần Nghèo hết sức nồng nhiệt những thần mãi vẫn không chịu đi. Để đảm bảo số lượng rơm cần thiết để làm ra dép rơm, gia đình Fujiheiei không còn cách nào khác là phải làm việc nhiều hơn so với trước đây. Mặc dù miễn là còn có thần Nghèo cuộc sống sẽ không thể khá hơn nhưng khi họ nhận ra rằng mình cũng không nghèo đến mức phải bỏ trốn vào ban đêm.

Từ vựng

貧乏神(びんぼうがみ): thần nghèo

子宝(こだから): quý tử

草鞋(わらじ): dép rơm

落胆(らくたん): chán nản, thất vọng

引きこもり(ひきこもり): nhốt mình trong nhà không muốn ra ngoài

とりあえず: trước mắt

飛ぶように売れた: bán chạy, bán đắt

おもてなし: nhiệt tình nồng nhiệt

藁(わら): rơm

確保(かくほ): bảo vệ, đảm bảo

Ngữ pháp

....ほど ...はない: chỉ mức độ so sánh

1. 日本人ほど入浴の好きな国民は無い

Không có người dân ở quốc gia nào thích tắm bồn như là Người Nhật

2. 日本ほど急速の進歩をした国は無い

Không có quốc gia nào tiến bộ nhanh như Nhật Bản

3. あなたほど私を愛してくれる人は今後現れないかもしれません。

Có lẽ sau này em sẽ không phát hiện (tìm ra) được người nào yêu em như anh

4. 私はあなたが考えるほど素晴らしい人間ではないです

Con người tôi không tuyệt vời giống như bạn nghĩ

5. このクラスにはジョンほど英語を一生懸命勉強する学生はいない

Không có học sinh nào học chăm chỉ như John

 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット) | Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. – Louisa May Alcott