Ngữ pháp N2: 条件を表す文

Dec 27, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cách sử dụng dạng câu điều kiện. Trong tiếng Nhật, có nhiều mẫu câu điều kiện, và chúng ta cần phân biệt câu đó thuộc kiểu câu điều kiện nào để có thể sử dụng chính xác. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài theo giáo trình N2 Shinkanzen

A – Cách sử dụng câu điều kiện (câu có sử dụng と・ば・たら・なら hay ても) – Những lưu ý cơ bản
  • Giới hạn thành phần cuối câu: Cần lưu ý kiểu câu nào có dùng hoặc không dùng trong câu cầu khiến hay câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói.

X  夏休みになると、国へ帰りたい。

O  夏休みになると、寮が静かになる。

(Mỗi khi đến hè, là ký túc xá sẽ trở nên yên tĩnh.)

O  夏休みになったら、国へ帰りたい。

(Cứ đến hè, là tôi lại muốn về nước.)

X  そのDVDを借りれば、後でわたしにも見せてください。

O  そのDVDを借りれば、連休中退屈しないだろう。

(Mượn DVD này về, kỳ nghỉ này không buồn chán nữa rồi.)

O  そのDVDを借りるなら、後でわたしにも見せてください。

(Nếu cậu mượn DVD này, thì sau khi xem xong hãy cho tôi xem với nhé.)

O  そのDVDを借りたら、後でわたしにも見せてください。

(Nếu cậu mượn DVD này, thì sau khi xem xong hãy cho tôi xem với nhé.)

X  テレビを見たいのに、今日は我慢しよう。

O  テレビを見たいのに、見られない。

(Tôi muốn xem ti vi, vậy mà lại không xem được.)

O  テレビを見たくても、今日は我慢しよう。

(Mặc dù muốn xem ti vi lắm, nhưng thôi hôm nay tôi sẽ cố gắng không xem vậy.)

  • Quan hệ với câu trước: Cần lưu ý hành động sự việc đã được thực hiện (câu xác định) hay chưa được được thực hiện (câu giả định).
  1. Câu giả định

将来医者になりたい。

(Sau này tôi muốn làm bác sĩ.)

医者になるなら、免許を取らなければならない。

(Nếu làm bác sĩ, thì phải có được giấy phép.)

医者になるなら、多くの命が救えるのではないだろうか。

(Nếu làm bác sĩ, thì sẽ cứu sống được rất nhiều sinh mạng.)

医者になったら、地元の病院で働きたい。

(Nếu làm bác sĩ, thì tôi muốn làm ở bệnh viện địa phương.)

医者になっても、この地方に住み続けたい。

(Dù cho có là bác sĩ, thì tôi vẫn muốn tiếp tục sống ở khu này.)

  1. Câu xác định

彼は医者になった。

(Anh ấy đã trở thành bác sĩ.)

医者になったのなら、地元の病院で働いてほしい。

(Nếu anh ấy đã là bác sĩ, thì tôi muốn anh ấy làm ở bệnh viện địa phương.)

医者になったら、毎日とても忙しくなったようだ。

(Nếu anh ấy làm bác sĩ, thì chắc ngày nào cũng bận lắm.)

医者になっても、趣味の釣りは続けている。

(Dù anh ấy đã là bác sĩ, nhưng vẫn giữ sở thích câu cá.)

彼は医者だ。

(Anh ấy là bác sĩ.)

医者であれば、忙しい医者の気持ちがわかるはずだ。

(Nếu anh ấy là bác sĩ, thì chắc hẳn cũng hiểu rằng bác sĩ rất bận rộn.)

B – Những kiểu câu giả định và xác định khác ngoài と・ば・たら・なら (Câu giả định hay câu xác định được phán đoán dựa vào mạch văn của câu.)

1.~ては

  • 明日の天気は大荒れだそうだ。悪天候の日に海に行っては、危ないだろう。

(Có vẻ như ngày mai sẽ có giông lớn đấy. Đi biển vào những ngày thời tiết xấu như thế nguy hiểm lắm.)

  • 最近残業が多い。こんなに残業が続いては、ゆっくり休む暇もない。

(Gần đây tôi hay phải tăng ca. Nếu cứ tiếp tục phải tăng ca như thế này, thì tôi sẽ chẳng có lúc nào để nghỉ ngơi cả.)

2.~としたら・~とすれば・~とすると

  • 来年は海外旅行をしたい。行くとしたら、南アメリカに行きたい。

(Năm sau tôi muốn đi du lịch nước ngoài. Nếu đi được, thì tôi muốn đi Nam Mỹ.)

  • この映像は真実だろうか。真実だとすれば(とすると)、大変なことだ。

(Bộ phim này hình như là thật đấy. Nếu là thật, thì thật kinh khủng.)

3.~となったら・~となれば・~となると

  • 今年も海外旅行は無理だ。行けないとなったら、いっそう行きたくなる。

(Năm nay muốn đi du lịch nước ngoài là không thể rồi. Nếu đã không đi được, thì tôi lại càng muốn đi hơn.)

  • やはりこの映像は真実だった。真実だとなれば(となると)、青木氏は責任をとらなければならない。

(Quả nhiên bộ phim này là có thật. Nếu đã là sự thật, thì ông Aoki sẽ phải chịu trách nhiệm.)

4.~(よ)うものなら

  • わたしはお酒に弱い。一口のもうものなら体中真っ赤になる。

(Tôi tửu lượng kém lắm. Chỉ cần uống một ngụm thôi là cả người đỏ gay ngay.)

5.~ないことには

  • まず本人に会ってみよう。会ってみないことには何とも言えない。

(Trước hết cứ đi gặp người đó đi. Nếu không gặp trực tiếp thì không thể nói lên điều gì được.)

  • 今はお金の余裕がない。お金がないことにはこの計画は実行できない。

(Hiện tại chúng ta không còn tiền nữa. Nếu không có tiền thì không thể thực hiện kế hoạch này được.)

6.~を抜きにしては

  • 田中さんは有能な協力者だ。田中さんを抜きにしては、この仕事は成功しない。

(Anh Tanaka là một đối tác có năng lực. Nếu bỏ qua Tanaka, thì công việc lần này không thể thành được đâu.)

  • 国の援助を打ち切られた。国の援助を抜きにしては、研究は進められない。

(Chúng ta không còn được chính phủ viện trợ nữa. Nếu không có viện trợ của chính phủ, thì không thể tiếp tục nghiên cứu được.)

7.~としても・~にしても・~にせよ・~にしろ

  • この薬を信じている。完全に治るのは無理にしても、今より良くなるだろう。

(Tôi tin tưởng loại thuốc này. Dù cho không thể hoàn toàn khỏi hẳn, nhưng tôi thấy đã đỡ hơn trước rất nhiều rồi.)

  • 彼が忙しいのはわかる。しかし、いくら忙しいにせよ、出欠の返事を出すくらいできるはずだ。

(Tôi hiểu là anh ấy rất bận. Nhưng, dù bận đi chăng nữa, thì ít nhất cũng phải báo lại là có đi hay không chứ.)

  • 明日の天気はどうだろうか。雨が降るとしても、大雨ではないだろう。

(Thời tiết ngày mai thì sao chứ. Dù có mưa, thì cũng không mưa to đâu.)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

今のような人間不信の社会では、正直であることが大切だ。人々が正直で(① a なかったら  b ないにせよ)、ますます人を信じることができなくなる。人を信じることは(② a 難しいとなれば  b 難しいにしても)、信じようと(③ a 努力しないことには  b 努力しようものなら)、何事も始まらない。そして、人を信じることが(④ a できなければ  b できなくても)、人と協力し合うことはできない。だからこそ正直でありたい。(⑤ a 正直であっても  b 正直であるにしろ)必ず信じてもらえるとは限らないけれど……。

  1. a
  2. b
  3. a
  4. a
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

単純な事実に、ただただ圧倒される。 | Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.